Viên nén Nifedipin Retard 20mg điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Nifedipin Retard 20mg là gì?
Viên nén Nifedipin Retard 20mg là một dạng thuốc chứa hoạt chất nifedipine, được sử dụng chủ yếu để điều trị các vấn đề liên quan đến huyết áp cao (tăng huyết áp) và angina (đau ngực do bệnh mạch vành). "Retard" trong tên thuốc chỉ ra rằng đây là dạng thuốc giải phóng chậm, nghĩa là hoạt chất được giải phóng một cách từ từ vào cơ thể để duy trì mức độ hiệu quả trong một khoảng thời gian dài hơn so với các dạng thuốc thông thường.
Thành phần Viên nén Nifedipin Retard 20mg
- Mỗi viên nén bao phim tác dụng kéo dài chứa 20mg Nifedipin.
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột bắp, Avicel M101, Tween 80, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, sắt oxyd đỏ.
Cách dùng Nifedipin Hasan 20 Retard
Cách dùng:
Uống nguyên cả viên với nước, không ngậm hoặc nhai, không bẻ hoặc làm vỡ viên thuốc. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày, khoảng cách giữa 2 lần uống khoảng 12 giờ và không dưới 4 giờ.
Liều dùng
Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên 2 viên x 2 lần/ngày hoặc 20 - 100mg x 1 lần/ngày.
Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày, có thể tăng liều lên tới 2 viên x 2 lần/ngày.
Công dụng của Nifedipin Hasan 20 Retard
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
- Tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
- Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc khi giảm dần liều điều trị.
- Thường gặp: phù mắt cá chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Ít gặp: ngoại ban, mày đay, ngứa.
- Hiếm gặp: ban xuất huyết, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu hạt, viêm da tróc vảy, khó thở, đau cơ, đau khớp, dị cảm...
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với Nifedipin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Sốc do tim, hẹp động mạch chủ nặng.
- Nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng.
- Cơn đau cấp trong đau thắt ngực ổn định mạn, nhất là trong đau thắt ngực không ổn định.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc khi giảm dần liều điều trị.
- Thường gặp: phù mắt cá chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, tim đập nhanh, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
- Ít gặp: ngoại ban, mày đay, ngứa.
- Hiếm gặp: ban xuất huyết, phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu hạt, viêm da tróc vảy, khó thở, đau cơ, đau khớp, dị cảm...
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Sau khi bắt đầu điều trị, nếu xuất hiện cơn đau do thiếu máu cục bộ hoặc cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, cần phải ngừng thuốc.
- Dùng thuốc thận trọng khi người bệnh bị suy tim hoặc chức năng thất trái bị suy.
- Giảm liều khi có tổn thương gan, đái tháo dường.
- Tránh dùng nước ép bưởi vì có thể ảnh hưởng đến chuyển hoá thuốc.
- Nifedipin có thể ức chế chuyển dạ đẻ.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Các thuốc chẹn beta giao cảm: có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc kháng thụ thể H2 - histamin: dùng đồng thời với cimetidin làm tăng tác dụng của Nifedipin, cần giảm liều khi phối hợp.
- Hạ huyết áp mạnh xảy ra trong khi phẫu thuật ở người bệnh dùng đồng thời Nifedipin và fentanyl.
- Dùng đồng thời với các thuốc chống động kinh như phenytoin làm tăng tác dụng và độc tính của phenytoin.
- Dùng cùng với theophylin làm giảm nồng độ của theophylin trong huyết tương, do đó làm thay đổi kiểm soát hen.
- Giảm đáng kể nồng độ trong huyết thanh của quinidin ở một số người bệnh này nhưng lại không ảnh hưởng với một số bệnh khác.
- Làm tăng nồng độ trong huyết thanh của digoxin khi dùng đồng thời, vì vậy phải theo dõi các dấu hiệu ngộ độc digoxin và giảm liều nếu cần.
- Thuốc chẹn giao cảm alpha (prazosin) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng phối hợp Nifedipin.
- Các thuốc chẹn calci khác: nồng độ trong huyết tương của Nifedipin và diltiazem đều tăng khi dùng phối hợp 2 thuốc này với nhau.
- Tác dụng chống kết tụ tiểu cầu tăng lên nếu phối hợp với aspirin hoặc ticlodipin.
- Cyclosporin làm giảm chuyển hóa của Nifedipin thông qua ức chế cạnh tranh enzym chuyển hóa cytochrom P450.
- Rifampicin làm giảm nồng độ Nifedipin trong huyết tương và làm tăng các cơn đau thắt ngực.
- Indomethacin và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc chẹn calci.
- Nước ép bưởi, rượu: làm tăng sinh khả dụng của Nifedipin.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), thuốc chống co giật (hydantoin), quinin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (bumetanid, furosemid, acid ethacrynic), natri phosphat...
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim tác dụng kéo dài
Thương hiệu: HASAN
Nơi sản xuất: Công ty TNHH HASAN – DERMAPHARM (Việt Nam)