- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Nevoloxan (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
P15180
Thương hiệu: SPMDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydroclorid)…………5mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén
(Lactose; Hypromellose (HPMC 615);Tinh bột ngô; Colloidal silicon dioxyd; Natri croscarmellose; Magnesi stearat; Pollysorbat 80; Ethanol 96 độ; Nước tinh khiết)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Cao huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Bệnh động mạch vành.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em.
- Quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Thiểu năng gan hoặc suy chức năng gan.
- Sốc tim.
- Suy tim không kiểm soát.
- Hội chứng bệnh xoang tim, kể cả bloc xoang – nhĩ.
- Bloc tim bậc hai và bậc ba.
- Tiểu sử hen suyễn.
- U tủy thượng thận không được điều trị.
- Nhiễm acid huyết.
- Nhịp tim chậm (< 50 lần/ phút)
- Hạ huyết áp.
- Rối loạn tuần hoàn ngoại biên trầm trọng.-
Liều dùng và cách dùng
Người lớn:
- 5 mg/ngày vào cùng thời điểm trong ngày, có thể dùng thuốc với thức ăn hoặc không.
Người cao tuổi và bệnh nhân thiểu năng thận:
- Nên dùng liều khởi đầu la 2,5mg và có thể tăng liều đến 5mg nếu cần.
Không đề nghị dùng thuốc ở trẻ em và bệnh nhân thiểu năng gan.
Tác dụng phụ
- Nebivolol 5mg một lần mỗi ngày thường được dung nạp ở bệnh nhân cao huyết áp và suy tim sung huyết. Tác dụng phụ thì thoáng qua từ nhẹ đến vừa. Những tác dụng phụ thường được ghi nhận là nhức đầu, mệt mỏi, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng) và chóng mặt. Một số nghiên cứu cho thấy Nebivolol không gây hạ huyết áp tư thế đứng.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
- Triệu chứng: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, co thắt phế quản và trụy tim cấp.
- Điều trị: Nên theo dõi sát bệnh nhân và săn sóc đặc biệt.
Nên kiểm tra đường huyết. Có thể ngăn sự hấp thu thuố còn lại trong ống tiêu hóa bằng cách rửa dạ dày và dùng than hoạt tính và thuốc nhuận trường. Có thể cần phải thông đường thở. Nên điều trị chậm nhịp tim và phản ứng trên thần kinh với Atropin hoặc Methylatropin. Nên điều trị sốc và hạ huyết áp với huyết tương hoặc chất thay thế huyết tương và Catecholamin nếu cần. Có thể làm mất tác dụng chẹn bêta bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm Isoprenalin hydroclorid, khởi đầu với liều khoảng 5 µg/phút, hoặc Dobutamin, khởi đầu với liều khoảng 2,5 µg/phút, đến khi đạt hiệu quả trị liệu. Trong trường hợp không đáp ứng có thể kết hợp Isoprenalin với Dopamin. Nếu vẫn không hiệu quả, nên xét đến tiêm tĩnh mạch Glucagon 50 – 100 µg/kg. Nếu cần, có thể tiêm lặp lại trong vòng 1 giờ, tiếp theo truyền tĩnh mạch Glucagon 70 µg/kg/giờ nếu cần. Trong trường hợp chậm nhịp tim không đáp ứng với điều trị, có thể đặt mát điều hòa nhịp tim.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
* Thuốc gây mê/gây tê:
- Tiếp tục điều trị bằng thuốc chẹn bê ta để chuẩn bị phẫu thuật, nên ngưng thuốc ít nhất trước 24 giờ.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc gây mê/gây tê có tác dụng ức chế cơ tim như Cyclopropan, Ete hoặc Tricloroethylen. Có thể bảo vệ bệnh nhân chống lại phản ứng trên thần kinh bằng cách tiêm tĩnh mạch Atropin.
* Tim mạch:
- Không nên dùng thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân suy tim sung huyết không được điều trị. Chỉ dùng thuốc khi tình trạng bệnh nhân đã ổn định.
- Không được ngưng thuốc khi bệnh nhân bị bệnh tim do thiếu máu cục bộ. Nên ngưng dẫn thuốc chẹn bêta trong vòng 1 – 2 tuần. Đồng thời sử dụng thuốc hay thế nếu cần để ngăn ngừa đau thắt ngực trở nên trầm trọng.
- Thuốc chẹn bêta có thể làm chậm nhịp tim. Nếu nhịp tim giảm dưới 50 – 55 nhịp/phút lúc nghỉ ngơi và/hoặc bệnh nhan có triệu chứng liên quan đến chậm nhịp tim, nên giảm liều.
- Nên thận trọng khi dùng thuốc chẹn bêta: Ở bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên (bệnh hoặc hội chứng Raynaud, khập khiễng cách hồi) vì có thể làm nặng thêm các rối loạn này; ở bệnh nhân bloc tim độ một, do tác dụng âm tính của thuốc chẹn bêta trên thời gian dẫn truyền; ở bệnh nhân đau thắc ngực Prinzmetal, do thuốc chẹn bêta có thể làm tăng số lần và thời gian kéo dài của cơn đau thắc ngực.
* Chuyển hóa nội tiết:
- Nebivolol không tác động đến mức đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. Tuy nhiên nên thận trọng vì Nebivolol có thể che lấp các triệu chứng cho thấy hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực).
- Thuốc chẹn bêta có thể che lấp triệu chứng nhịp tim nhanh ở bệnh tăng năng tuyết giáp. Ngưng thuốc đột ngột có thể làm nặng thêm triệu chứng.
* Hô hấp:
- Nên thận trọng khi dùng thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn phế phản – phổi mãn tính vì co thắt đường thở có thể trở nên trầm trọng thêm.
* Thận trọng khác:
- Nên cân nhắc cẩn thận khi dùng thuốc chẹn bêta ở bệnh nhân có tiền sử bệnh vảy nến.
- Thuốc chẹn bêta có thể làm tăng tính nhạy cảm đối với dị ứng nguyên và sự trầm trọng của phản ứng phản vệ.
Người cao tuổi: Cần bắt đầu liều trị với liều thấp và theo dõi sát.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
- Không dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Khi dùng Nebivolol cùng với calci thuốc chẹn như Verapamil hoặc Diltiazem, có thể tăng nhịp chậm nguy cơ, hạ huyết áp và suy tim. Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch Verapamil ở bệnh nhân sử dụng Nebivolol.
- Nếu dùng Nebivolol cùng với Clonidin, có nguy cơ tăng huyết áp nếu ngưng Clonidin đột ngột. Nên ngưng Nebivolol vài ngày trước khi ngưng dần Clonidin
- Nên chú ý khi sử dụng thuốc kích hệ thần kinh giao cảm như Adrenalin cùng với Nebivolol vì phối hợp này có thể gây tăng huyết áp và làm chậm nhịp thời gian trầm trọng. Một số thuốc gây mê / gây tê khi sử dụng cùng với Nebivolol có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp và nhịp chậm. Có thể tăng nhịp chậm nhịp nguy hiểm khi sử dụng Nebivolol cùng với Digitalis glycosid như Digoxin.
- Thuốc chống loạn nhịp như Amiodarone hoặc Dipyridamole có thể tăng nhịp chậm khi sử dụng cùng với Nebivolol. Khi dùng cùng với những thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm thuốc chống trầm cảm và thuốc an thần, tác dụng hạ huyết áp của Nebivolol có thể tăng.
Bảo quản: Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: S.P.M (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.