- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tiêu hóa
Viên nén Misoprostol Stella 200 mcg điều trị loét tá tràng, dạ dày lành tính (3 vỉ x 10 viên)
P02287
Thương hiệu: STELLADanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Misoprostol 200mcg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm nguy cơ loét dạ dày gây bởi thuốc kháng viêm không steroid.
Điều trị ngắn hạn loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
Điều trị duy trì sau khi lành vết loét dạ dày để giảm nguy cơ tái phát.
Hỗ trợ mifepriston trong phá thai.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và dự định có thai/cho con bú.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Liều dùng
Người lớn:
Phòng loét do NSAID: 200 mcg x 4 lần/ngày, giảm liều còn 100 mcg x 4 lần/ngày với bệnh nhân kém dung nạp.
Loét dạ dày: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày trong 8 tuần.
Loét tá tràng: 100 – 200 mcg x 4 lần/ngày hoặc 400 mcg x 2 lần/ngày trong 4 – 8 tuần.
Chấm dứt thai kỳ: 400 mcg uống vào ngày thứ 3 (2 ngày sau khi dùng mifepriston) nếu xảy thai chưa xảy ra và được chắc chắn qua thử nghiệm lâm sàng hay kiểm tra bằng siêu âm.
Cách dùng
Misoprostol STELLA 200 mcg được dùng bằng đường uống. Để hạn chế bị tiêu chảy, nên chia nhỏ liều, uống sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, tránh dùng chung với các thuốc kháng acid có chứa magnesi hoặc có tính nhuận tràng khác.
Tác dụng phụ
Tiêu chảy; đau bụng, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn và nôn; tăng co thắt tử cung và chảy máu âm đạo bất thường (rong kinh, chảy máu giữa kỳ kinh); phát ban da, nhức đầu, choáng váng; hạ huyết áp hiếm khi xảy ra.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Bệnh nhân tim mạch, viêm ruột. Bệnh nhân dễ bị mất nước.
Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Misoprostol có tác dụng gây sẩy thai vì vậy gây nguy hiểm cho thai nhi khi chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Do đó, misoprostol không nên chỉ định cho phụ nữ có thai hoặc những phụ nữ có thể có thai cho đến khi khả năng mang thai đã được loại trừ và bắt đàu một phương pháp tránh thai hiệu quả.
Phụ nữ cho con bú
Chưa biết chất chuyển hóa có hoạt tính của misoprostol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy misoprostol không nên sử dụng trong thời gian cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Misoprostol có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thức ăn và thuốc kháng acid: Thức ăn và các thuốc kháng acid làm giảm tốc độ hấp thu của misoprostol, gây trì hoãn và giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của acid misoprostol, chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc. Thuốc kháng acid và thức ăn cũng làm giảm sinh khả dụng đường uống của misoprostol, tuy nhiên không có ý nghĩa lâm sàng vì tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày-ruột của misoprostol tại chỗ tốt hơn toàn thân. Thuốc kháng acid chứa magnesi cũng làm tăng nguy cơ gây tiêu chảy của misoprostol. Do đó, nếu cần dùng chung với thuốc kháng acid nên thay thuốc kháng acid chứa magnesi hay các thuốc kháng acid có tính nhuận tràng khác bằng các thuốc kháng acid gây táo bón (như thuốc kháng acid chứa nhôm).
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: STELLA
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.