Miowan 5mg (3 Vỉ x 10 Viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nơi sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Hoạt chất: Montelukast sodium tương đương với Montelukast 5mg.
Tá được: Mannitol, hydroxypropyl methylcellulose 4000 ePs, cellulose vi tinh thể (avicel PH 101), aspartam, magnesi stearat, polyethylen glycol 6000, màu đỏ quả mâm xôi, hương vị quả anh đào, H&R 201005.
Chỉ định
Montelukast được sử dụng kết hợp với các thuốc chứa corticosteroid và các chất chủ vận trong dự phòng và điều trị hen suyễn ở bệnh nhân hen suyễn vừa và nhẹ, những người không có khả năng kiểm soát với corticosteroid dạng hít và những người mà hoạt động của chất chủ vận B không đáp ứng được yêu cầu điều trị. Montelukast cũng có thể sử dụng để thay thế liều thấp corticosteroid dạng hít cho bệnh nhân bị bệnh hen suyễn mãn tính nhẹ không cần sử dụng corticosteroid dạng uống, hoặc những người không có khả năng sử dụng corticosteroid dạng hít. Hen suyễn mãn tính thể nhẹ khi các triệu chứng hen suyễn nhiều hơn 1 lần/tuần nhưng ít hơn 1 lần/ngày, các triệu chứng về đêm nhiều hơn 2 lần/tháng nhưng ít hơn 1 lần/tuần, chức năng phổi bình thường giữa các cơn hen. Dự phòng co thắt phế quản cấp do gắng sức (EIB) ở bệnh nhân trên 15 tuổi. Giảm các triệu chứng của viêm mũi dự ứng như viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng mãn tính.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với montelukast hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
Điều trị hen suyễn cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi:
Sử dụng thuốc 1 lần/ngày vào buổi tối. Nên dùng thuốc 1 giờ trước khi ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn. Nên tiếp tục điều trị ngay cả khi các triệu chứng bệnh đã thuyên giảm.
Liều khuyên dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: mỗi ngày 2 viên Miowan 5.
- Trẻ em 6-14 tuổi: mỗi ngày 1 viên Miowan 5.
- Trẻ em dưới 5 tuổi nên dùng montelukast dạng cốm.
Dự phòng EIB:
Liều khuyên dùng: 2 viên Miowan 5 tối đa 2 giờ trước khi vận động. Chỉ sử dụng 1 liều trong vòng 24 giờ.
Viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng mãn tính:
Bệnh nhân nên dùng thuốc đúng giờ, mỗi ngày một lần.
- Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: mỗi ngày 2 viên Miowan 5.
- Trẻ em 6-14 tuổi: mỗi ngày viên Miowan 5.
- Trẻ em dưới 5 tuổi nên dùng montelukast dạng cốm. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc bệnh nhân suy gan nhẹ, vừa.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): nhiễm trùng đường hô hấp trên, tiêu chảy, buồn nôn, tăng nồng độ transaminase huyết thanh, phát ban, sốt.
Ít gặp (1/1000, <1/100): các phản ứng quá mẫn bao gồm các phản ứng phản vệ, mất ngủ, lo lắng, bồn chồn, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, nổi mề đay, ngứa, đau khớp, đau cơ, chuột rút suy nhược, phù.
Hiểm gặp (<1/ 1000): gia tăng chảy máu, chóng mặt, ảo giác, hội chứng Churg-Strauss.
Thận trọng
Chưa xác định được hiệu lực khi dùng montelukast trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng montelukast để điều trị cơn hen cấp. Khi sử dụng montelukast như liệu pháp điều trị thay thế cho corticosteroid, cần giảm liều corticosteroid dần dần dưới sự giám sát của bác sĩ. Khi giảm liều corticosteroid thường xuất hiện các hiện tượng tăng bạch cầu ái toan, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh có khi chân đoán là hội chứng Churg-Strauss (hội chứng viêm mạch hệ thống có tăng bạch cầu ái toan). Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ lâm sàng khi giảm liều corticosteroid ở người bệnh dùng montelukast.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt. Vì vậy, trong quá trình sử dụng thuốc, cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có dữ liệu về ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ có thai. Vì vậy, chỉ sử dụng montelukast cho phụ nữ có thai trong trường hợp thật cần thiết. Chưa có dữ liệu về sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Ở liều khuyến cáo, montelukast không có tác dụng lâm sàng quan trọng đến được động học của các sản phẩm thuốc: theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai (ethinyl estradiol/norethindron 35/1), terfenadin, digoxin và warfarin . Diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% khi sử dụng đồng thời với phenobarbital. Montelukast được chuyển hóa bởi CYP3A4, thận trọng khi điều trị phối hợp montelukast với các chất làm tăng CYP3A4, như phenytoin, phenobarbital, rifampicin.
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: The Acme Laboratories
Nơi sản xuất: The Acme Laboratories Ltd (Bangladesh)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.