Metrima-M (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Hoạt chất
Chỉ định
Viêm phụ khoa do nhiễm nấm, vi khuẩn
Đối tượng sử dụng
Phụ nữ
Dạng bào chế
Quy cách
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc Metrima-M
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol |
500mg |
Clotrimazol |
100mg |
Công dụng của Thuốc Metrima-M
Chỉ định
Thuốc Metrima-M được chỉ định trong trường hợp:
Ðiều trị viêm cổ tử cung, viêm âm đạo và viêm âm hộ - âm đạo do Trichomonas vaginalis cùng với đi nhiễm nấm Candida hoặc vi khuẩn.
Dược lực học
Metronidalzol
Metronidalzol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giargia và trên vi khuẩn kỵ khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa rõ ràng. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Nồng độ trung bình có hiệu quả của metronidazol và 8 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Nồng độ tối thiểu ức chế (MIC) các chủng nhạy cảm khoảng 0,5 mcg/ml hoặc thấp hơn đối với hầu hết các động vật nguyên sinh và các vi khuẩn nhạy cảm. Một chủng vi khuẩn khi phân lập được coi là nhạy cảm với thuốc khi MIC không quá 16 mcg/ml.
Metronidalzol là một thuốc dùng trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidalzol chỉ bị kháng một trong số ít trường hợp. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.
Nhiễm Trichomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazol hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo uống thuốc viên.
Khi bị viêm cổ tử cung/ âm đạo do vi khuẩn, metronidazol sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại binh thường đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazol không tác động trên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo.
Clotrimazol
Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.
Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.
Dược động học
Metronidazol
Hấp thu
Metronidazol ít được hấp thu vào tuần hoàn toàn thân sau khi dùng qua đường âm đạo. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 8 - 10 giờ.
Phân bố
Gắn kết với protein huyết tương thấp, dưới 20%. Khuếch tán nhanh vào phổi, thận, gan, mật, dịch não tủy, da, nước bọt và dịch tiết âm đạo. Metronidazol qua được nhau thai và vào sữa mẹ.
Chuyển hoá
Chuyển hóa chủ yếu ở gan, hình thành 2 chất chuyển hóa oxy hóa không liên hợp.
Thải trừ
Bài tiết chủ yếu vào trong nước tiểu: Khoảng 35 - 65% liều được hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi hoặc dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa.
Clotrimazol
Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 - 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 - 24 giờ nếu dùng 5g kem clotrimazol - 14C 1%.
Cách dùng Thuốc Metrima-M
Cách dùng
Nhúng viên thuốc vào nước đun sôi để nguội khoảng 20 giây. Đặt sâu vào âm đạo 1 viên vào buổi tối trước khi đi ngủ, giữ tư thế nằm 15 phút sau khi đặt thuốc. Dùng liên tiếp 7 ngày.
Liều dùng
Đặt âm đạo 1 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Metrima-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
Da và mô dưới da: Kích ứng tại chỗ như ngứa, nổi nẩm, viêm da dị ứng do tiếp xúc.
Không rõ tần suất
-
Miễn dịch: Các phản ứng dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Metrima-M chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
Metronidazol dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạng máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc, trừ khi thật cần thiết và phải có sự theo dõi của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Metronidazol
Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.
Clotrimazol
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm llều tacrolimus theo nhu cầu.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.