Dung dịch nhỏ tai Metoxa 2.6% điều trị tại chỗ nhiễm trùng tai (chai 10ml)
P25340
Thương hiệu: Merap GroupDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Rifamycin
Chỉ định
Dung dịch nhỏ tai Metoxa chỉ định điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng tai ở người lớn và trẻ em
Điều trị tại chỗ một số dạng tai chảy mủ có
Thông khí màng nhĩ. Dẫn lưu hốc tai.
Viêm tai mạn tính không viêm xương kèm thủng màng nhĩ.
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ tai
Quy cách
Mô tả ngắn
Dung dịch nhỏ tai Metoxa là sản phẩm của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap chứa hoạt chất Rifamycin (dưới dạng Rifamycin natri) điều trị tại chỗ một số dạng tai chảy mủ có thông khí màng nhĩ, dẫn lưu hốc tai, viêm tai mạn tính không viêm xương kèm thủng màng nhĩ.
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Rifamycin 260mg
Công dụng
Chỉ định
Dung dịch nhỏ tai Metoxa chỉ định điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm trùng tai ở người lớn và trẻ em:
Điều trị tại chỗ một số dạng tai chảy mủ có:
Thông khí màng nhĩ. Dẫn lưu hốc tai.
Viêm tai mạn tính không viêm xương kèm thủng màng nhĩ.
- Lưu ý: Rifamycin không tác động lên Pseudomonas aeruginosa trên lâm sàng và các thí nghiệm vi sinh vật Loại vi khuẩn này chịu trách nhiệm cho ít nhất 30% trường hợp nhiễm khuẩn đối với các nhiễm khuẩn được chỉ định.
- Ghi chú: Không có nghiên cứu sử dụng trong điều trị viêm tai ngoài được thực hiện.
- Cần cân nhắc đến các khuyến cáo chính thức về sử dụng kháng sinh hợp lý.
Dược lực học
- Các rifamycin là một nhóm kháng sinh có cấu trúc hóa học giống nhau, phân lập được từ các loài Streptomyces mediterranei.
- Thuốc kháng khuẩn tại chỗ, tác động lên đa số các mầm bệnh Gram dương và Gram âm thường gặp trong các nhiễm trùng ở tai giữa.
- Rifamycin ức chế hoạt tính enzym tổng hợp RNA phụ thuộc AND của vi khuẩn bằng cách hình thành một phức hợp bền vững thuốc – enzym gây ức chế sự tăng trường của vi khuẩn.
- Các nồng độ quan trọng phân biệt chủng nhạy cảm cao với chùng nhạy cảm trung bình và chủng nhạy cảm trung bình với chủng kháng.
- Staphylococcus spp.: Nồng độ nhạy cảm ≤ 0,5 mg/l và nồng độ kháng thuốc > 16 mg/l.
- Các vi khuẩn khác: Nồng độ nhạy cảm ≤ 4 mg/l và nồng độ kháng thuốc > 16 mg/l.
- Tỷ lệ đề kháng có thể khác nhau tùy thuộc vào vị trí địa lý và thời gian đổi với một số loài.
- Do đó, cần thiết có những thông tin về tỉ lệ đề kháng tại địa phương, nhất là trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn nặng. Những dữ liệu này có thể chỉ đưa ra định hướng về tính nhạy cảm của một chủng vi khuẩn với kháng sinh này
- Sự thay đỗi tỷ lệ kháng thuốc ở Pháp được biết đến ở một số loài vi khuẩn, nó được chỉ ra như sau:
Các loài nhạy cảm:
- Vi khuẩn hiếu khí Gram dương: Bacillus anthracls, Listeria monocytogenes, Rhodococcus equi, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicillin, Staphylococcus kháng methicillin, Staphylococcus coagulase âm tính, Streptococcus nhóm A, B, c, G, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus viridans hoặc các vi khuẩn không thể phân nhóm .
- Vi khuẩn hiếu khí Gram âm: Branhamella catarrhalis, Brucella, Haemophilus ducreyi, Haemophilus influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Pasteurella.
- Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides, Clostridium difficile, Clostridium perfringens, Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium acnés.
- Các loài khác: Chlamydia trachomatis, Chlamydia psittaci, Coxiella burnetii, Legionella, Mycobacterium africanum, Mycobacterium bovis, Mycobacterium bovis BCG, Mycobacterium kansasii, Mycobacterium tuberculosis.
- Loài nhạy cảm vừa (nghiên cứu độ nhạy cảm trong in vitro): Enterococci.
- Loài kháng: Enterobacteria, Pseudomonas, Mycobacteria không điển hình (trừ Mycobacterium kansaii), Staphylococcus kháng methicillin (2-30%), Staphylococcus coagulase âm tính (0-25%).
Dược động học
Nghiên cứu dược động học thuốc nhỏ tai Rifamycin không được tiến hành.
Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng
Làm ấm dung dịch nhỏ tai Metoxa về gần nhiệt độ cơ thể bằng cách giữ chai thuốc vài phút trong lòng bàn tay.
Tháo nắp đậy ống nhỏ giọt.
Nghiêng đầu qua phía tai không đau để tai đau hướng lên trên.
Nhỏ chính xác số giọt cần vào tai đau.
Kéo nhẹ nhiều lần trên vành tai đề thuốc chảy sâu vào ống tai.
Giữ nghiêng đầu trong khoảng 5 phút.
Khi nghiêng đầu trở lại, một ít thuốc có thể chảy ra, dùng giấy thấm lau khô.
Đậy nắp ống nhỏ giọt sau khi sử dụng.
Bỏ lọ thuốc sau khi hết thời gian điều trị, không giữ phần thuốc còn lại đề dùng cho lần điều trị sau.
Tránh để thuốc tiếp xúc với quần áo do có thể vấy màu vải.
Liều dùng
Người lớn: Nhỏ 5 giọt x 2 lần/ngày, buổi sảng và buổi tối.
Trẻ em: Nhỏ 3 giọt x 2 lần/ngày, buổi sáng và buổi tối.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị thường là 7 ngày.
Để có hiệu quả, thuốc nên được sử dụng đúng với liều lượng quy định và thời gian bác sĩ đã kê đơn.
Sự biến mất của các triệu chứng không có nghĩa là bạn đã hoàn toàn khỏi bệnh. Cảm giác mỏi mệt không phải do điều trị kháng sinh mà do bản thân bệnh nhiễm khuần. Giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị sẽ không có tác dụng gì trên những cảm giác này và chỉ làm cho bệnh lâu hồi phục.
Lưu ý:
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin quá liều cùa thuốc được ghi nhận. Tuy nhiên, với đường dùng nhỏ tai, quá liều thuốc nhỏ tai rifamycin là khó xảy ra.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ Khi sử dụng dung dịch nhỏ tai Metoxa thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Thuốc làm tai có màu hồng (nhìn thấy trong quá trình soi tai).
Do công thức thuốc chứa Sulfit, nguy cơ gây phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Lưu ý Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Dung dịch nhỏ tai Metoxa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với rifamycin hoặc bất kỳ thành phần nào cùa thuốc. Thận trọng khi sử dụng Không tiêm, không được uống.
Sử dụng thuốc kháng sinh tại chỗ góp phần vào việc xuất hiện mẫn cảm với các hoạt chất này, có khả năng xuất hiện các phản ứng toàn thân.
Ngừng điều trị khi bắt đầu xuất hiện các triệu chứng của phát ban da hoặc bát kỳ dấu hiệu quá mẫn tại chỗ hay toàn thân và tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Không khuyến khích sử dụng đồng thời với các thuốc nhỏ tai khác.
Trong quá trình sử dụng, hạn chế tiếp xúc đầu nhỏ thuốc với lỗ tai hoặc ngón tay, để hạn chế nguy cơ gây nhiễm bẩn.
Nếu sau 10 ngày điều trị triệu chứng không giám bệnh nhân cần đi gặp bác sĩ để đánh giá lại các triệu chứng và có cách điều trị thích hợp.
Thuốc chứa nipagin có thể gây ra phản ứng dị ứng (phản ứng dị ứng muộn).
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai:
Do lượng đi vào tuần hoàn chung không đáng kể và các dữ liệu lâm sàng bảo đảm đối với các chất nằm trong nhóm các kháng sinh rifamycin, có thể sử dụng rifamycin ở mọi thời kỳ trong quá trình mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Do lượng rifamycin đi vào sữa mẹ không đáng kể, có thể cho con bú khi dùng rifamycin đường nhỏ tai.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc nào được thực hiện.
Bảo quản
Bảo quản Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.