Thuốc nhỏ mắt, tai Mepoly điều trị viêm kết mạc, viêm mũi dị ứng, viêm tai ngoài (chai 10ml)
P11014
Thương hiệu: Merap GroupDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thuốc nhỏ mắt, tai Mepoly là gì?
Thuốc nhỏ mắt, mũi, tai Mepoly của Công ty Cổ phần Tập đoàn Merap, chứa neomycin, polymycin B sulfat, dexamethason dưới dạng dung dịch nhỏ mắt, nhỏ mũi, nhỏ tai.
Thành phần thuốc nhỏ mắt, tai Mepoly
Mỗi 10 ml chứa
- Hoạt chất: Neomycin (dưới dạng Neomycin sulfat) 35mg, Polymycin B sulfat 100.000IU, Dexamethason (dưới dạng Dexamethason natri phosphat) 10mg
- Tá dược: Acid citric, natri hydroxid, natri clorid, thimerosal, nước cất vừa đủ 10 ml.
Cách dùng Thuốc Mepoly
Cách dùng
Thuốc Mepoly phải được đậy nắp sau khi sử dụng.
Liều dùng
Mắt, mũi
Điều trị tấn công: 1 - 2 giọt/lần/ giờ.
Điều trị duy trì: 1 - 2 giọt/ lần x 4 - 6 lần/ngày.
Tai: Rửa tai
Người lớn: 1 - 5 giọt/lần, 2 lần/ngày, trong 6 - 10 ngày.
Trẻ em: 1 - 2 giọt/lần, 2 lần/ngày tùy theo tuổi, trong 6 - 10 ngày. Hoặc để dung dịch tiếp xúc với tai trong vài phút bằng cách đặt bông hoặc gạc đã thấm dung dịch Mepoly, đặt 2 lần/ngày. Không nên dùng áp lực để bơm thuốc vào tai.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Công dụng của Thuốc Mepoly
Chỉ định
Thuốc Mepoly được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Mắt:
- Viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm túi lệ, viêm giác mạc.
- Ngừa nhiễm khuẩn trước và sau khi phẫu thuật, nhiễm khuẩn do chấn thương.
Mũi:
- Viêm mũi dị ứng, đặc biệt các trường hợp chỉ đáp ứng với điều trị bằng corticoid.
- Viêm mũi, viêm xoang.
- Polyp mũi bội nhiễm.
Tai:
- Viêm tai ngoài (khi không bị thủng màng nhĩ), đặc biệt các chứng eczema, nhiễm trùng ống tai.
- Viêm tai cấp vừa rạch màng nhĩ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc nhỏ mũi Mepoly, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mepoly chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Herpes simplex biểu mô giác mạc (viêm giác mạc dạng đuôi gai), bệnh đậu mùa, thuỷ đậu và nhiều bệnh virus khác của giác mạc, kết mạc (trừ Zona giác mạc).
- Nhiễm trùng Mycobacteria mắt.
- Nhiễm nấm các cấu trúc mắt.
- Chống chỉ định với người có tiền sử quá mẫn hoặc nghi ngờ quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc bao gồm cả sulfit và các corticosteroid khác (quá mẫn với thành phần kháng sinh nhiều hơn với các thành phần khác).
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng để tiêm mắt.
Sử dụng kéo dài có thể làm giảm đáp ứng do đó tăng nguy cơ nhiễm khuẩn thứ phát, nấm ở nhiễm trùng do virus và che dấu triệu chứng lâm sàng của nhiễm trùng.
Không dùng thuốc liên tục trong thời gian dài. Cần theo dõi nhãn áp và thủy tinh thể khi sử dụng cho chỉ định các bệnh về mắt trên 10 ngày hoặc nhiều hơn 20 ml.
Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.
An toàn và hiệu quả ở bệnh nhân nhi khoa chưa được xác định. Sử dụng cho trẻ dưới 2 tuổi xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tầm nhìn có thể bị mờ hoặc rối loạn thị giác có thể xảy ra, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc. Nếu mờ mắt xảy ra, bệnh nhân phải chờ đến khi tầm nhìn rõ trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy, không nên sử dụng thuốc trừ khi đó là cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Có thể có nguy cơ gây tác dụng phụ cho trẻ đang bú mẹ. Quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng Mepoly cần cân nhắc giữa lợi ích của trẻ và lợi ích của người mẹ.
Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu tương tác đặc hiệu nào được tiến hành với thuốc nhỏ mắt - nhỏ mũi - nhỏ tai phối hợp neomycin sulfat, polymyxin B sulfat, dexamethason natri phosphat.
Đã có báo cáo tương tác với neomycin, polymyxin B, dexamethason dùng đường toàn thân. Tuy nhiên, sau khi nhỏ mắt, hoạt chất hấp thu rất ít vào tuần hoàn chung và nguy cơ xảy ra tương tác là rất nhỏ. Cần thông báo cho bác sĩ bất kì thuốc nào được sử dụng đồng thời.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, không quá 30 độ C, nơi khô và tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp lần đầu
Đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml
Thương hiệu: Merap (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam