Mekozitex 10mg (Hộp 10 vỉ x 15 viên)
Mã: P05926
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Cetirizine dihydrochloride 10mg
Công dụng: Điều trị di ứng
Đối tượng sử dụng: Người lớn/ trẻ em trên 6 tuổi
Hình thức: Viên bao phim
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
GHN
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy điểm thưởng và sử dụng điểm cho mọi giao dịch.
Thành phần
Hoạt chất: Cetirizine dihydrochloride 10mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Titanium dioxide, Polyethylene glycol 6000, Talc, Polysorbate 80, Ethanol 96%
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
– Cetirizine là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
– Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin, ngoài ra cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Uống thuốc cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng: theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Liều đề nghị:
+ Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi : 1 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần trong ngày.
+ Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin 11– 31ml/phút), bệnh nhân đang thẩm tích máu (độ thanh thải creatinin < 7 ml/phút), bệnh nhân suy gan: 1/2 viên/lần/ngày.
Tác dụng phụ
– Thường gặp: ngủ gà, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
– Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
– Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
* Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng của quá liều: ngủ gà ở người lớn; ở trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ.
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
– Cần phải điều chỉnh liều ở người suy gan, người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo.
– Cetirizine có thể gây buồn ngủ, vì vậy người lái xe hay vận hành máy nên thận trọng khi dùng thuốc này .
– Tránh dùng đồng thời Cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Cetirizine có thể gây buồn ngủ, vì vậy người lái xe hay vận hành máy nên thận trọng khi dùng thuốc này
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
– Chưa thấy có tương tác đáng kể với các thuốc khác. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng cùng lúc với các thuốc an thần.
– Ðộ thanh thải Cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400mg Theophylline.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 15 viên
Thương hiệu: Mekophar
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Hóa-Dược phẩm Mekophar (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.