Viên nén Meiact 200mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
P14339
Thương hiệu: Meiji SeikaDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Meiact 200mg là gì?
Viên nén Meiact 200mg chứa hoạt chất Cefixime, một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ ba, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Sản phẩm này có hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiết niệu, và nhiễm khuẩn da. Viên nén Meiact 200mg giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sản phẩm được đóng gói trong hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên, tiện lợi cho việc sử dụng và bảo quản.
Thành phần
- Dược chất: Cefditoren pivoxil 245,1 mg (tương đương Cefditoren 200mg).
- Tá dược: manitol, natri caselnate, natri, natri trypolyphospate, magnesium stearate, opadry Y-1-7000, sáp ong, opacode S-1-20-986 màu xanh.
Cách sử dụng của Viên nén Meiact 200mg
Liều lượng sử dụng tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của tình trạng nhiễm khuẩn, tình trạng bệnh nhân và chủng vi khuẩn.
Cách dùng: Nên nuốt cả viên với một lượng đủ nước. Thuốc nên uống vào bữa ăn
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên (trên 12 tuổi):
- Viêm amidan, viêm họng cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 5 ngày.
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng:
Trường hợp nhẹ: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
Trường hợp trung bình: 400mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 14 ngày.
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng: 200mg cefditoren mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi
Đối với trẻ em dưới 12 tuổi, khuyên nên dùng MEIACT Fine Granules.
Người cao tuổi
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi, ngoại trừ trường hợp suy chức năng gan hoặc thận trầm trọng.
Trường hợp thiểu năng thận
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trung bình (độ thanh lọc thận creatinin 30 - 50 ml/phút), tổng liều mỗi ngày không quá 200mg cefditoren mỗi 12 giờ. Ở những bệnh nhân thiểu năng thận trầm trọng (độ thanh lọc creatinin < 30 ml/phút), khuyến nghị dùng liều đơn 200mg cefditoren một lần một ngày. Chưa có liều khuyến nghị cho bệnh nhân lọc thận.
Trường hợp thiểu năng gan
Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân thiếu năng gan nhẹ (Child-Pugh A), thiểu năng gan trung bình (Child-Pugh B). Trong trường hợp thiếu năng gan nặng (Child-Pugh C), không có dữ liệu sẵn có để cho phép thiết lập liều khuyến nghị.
- Quá liều
Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Triệu chứng quá liều của các kháng sinh nhóm cephalosporin là kích động não dẫn đến co giật. Trong trường hợp quá liều, nên rửa dạ dày. Nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cefditoren pivoxil có thể đào thải từng phần qua sự thẩm tách máu.
Công dụng của Viên nén Meiact 200mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm (xem phần tóm tắt đặc tính):
- Viêm amidan, viêm họng cấp tính.
- Viêm xoang xương hàm trên cấp tính.
- Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng từ nhẹ đến trung bình.
- Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da không biến chứng như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở và nhọt.
Nên lưu ý đến hướng dẫn chính thức về việc sử dụng thích hợp các chất kháng khuẩn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với hoạt chất chính cefditoren, cũng như với các cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần tá dược nào. Đối với những bệnh nhân quá mẫn cảm với casein, nên báo cho bệnh nhân thuốc này có chứa sodium caseinate.
- Có tiền sử bị phản ứng quá mẫn trầm trọng hoặc/và trung bình với penicillin hoặc với các loại beta-lactam khác.
- Cũng như các chất sản sinh pivalate, cefditoren pivoxil chống chỉ định trong những trường hợp thiểu năng carnitine nguyên phát.
Tác dụng phụ
-
Khoảng 6000 bệnh nhân dùng cefditoren với liều 200mg hoặc 400mg hai lần mỗi ngày trong vòng 14 ngày trong các thử nghiệm lâm sàng. Khoảng 24% bệnh nhân được bảo cáo có ít nhất một phản ứng phụ, Khi ngừng điều trị. phản ứng phụ xảy ra ở 2,6% ở các bệnh nhân.
Hầu hết các phản ứng phụ về tiêu hóa. Trong hầu hết các nghiên cứu, tiêu chảy xảy ra hơn 10% bệnh nhân và thông thường với liều 400ng hơn là liều 200mg dùng hai lần mỗi ngày. Các phản ứng phụ được quan sát, báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng hoặc sau khi đưa ra thị trường được mô tả như sau:
Trong mỗi nhóm, các phản ứng phụ được thể hiện theo thứ tự giảm dần về mức độ trầm trọng.
Cơ quan Phản ứng phụ rất thường gặp (≥ 1/10) Phản ứng phụ thường gặp (≥ 1/100, < 1/10) Phản ứng phụ không thường gặp (≥ 1/1000, < 1/100) Phản ứng phụ hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000) Chưa biết (không thể dự đoán từ các số liệu sẵn có) Đang nghiên cứu Giảm bạch cầu, tăng ALT Thời gian đông máu kéo dài, tăng AST, tăng alkline phosphate, albumin niệu, giảm thời gian thromboplastin, tăng LDH và tăng creatinin Giảm carnitine huyết thanh Rối loạn tim mạch Rung nhĩ, suy tim, ngất, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu Rối loạn hệ bạch huyết và máu Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm lượng tiểu cầu, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết Chứng mất bạch cầu hạt Rối loạn hệ thần kinh Nhức đầu Tình trạng kích động, chóng mặt, mất ngủ, ngủ gà, rối loạn giấc ngủ Chứng quên, rối loạn phối hợp, tăng trương lực, viêm màng não, run Rối loạn thị giác Giảm sức nhìn, rối loạn thị giác Rối loạn tai và tai trong Ù tai Rối loạn trung thất và ngực, hô hấp Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang Hen suyễn Viêm phổi ưa eosin, viêm phổi mô kẽ Rối loạn tiêu hoá Tiêu chảy Buồn nôn đau bụng, rối loạn tiêu hoá Táo bón, đầy hơi, nôn mửa, bệnh nấm Candida ở miệng, ợ hơi, khô miệng, loạn vị giác Viêm miệng, loét miệng, viêm ruột kết xuất huyết, viêm loét ruột kết, xuất huyết tiêu hoá, viêm lưỡi, nấc cụt, lưỡi đổi màu sắc Rối loạn thận và đường tiểu Khó tiêu, đau ở khoang thận, viêm thận, tiểu đêm, đa niệu, tiểu không kiểm soát, albumin niệu Suy thận cấp Rối loạn da và mô mềm dưới da Phát ban, ngứa, mày đay Mụn trứng cá, rụng tóc, chàm bội nhiễm, viêm da tróc vảy, herpes simplex, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng Hội chứng Steven Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì Rối loạn cơ xương, rối loạn mô liên kết Đau cơ Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng Chứng biếng ăn Mất nước, tăng đường huyết, hạ kali huyết, giảm protein huyết Nhiễm trùng bội nhiễm Bệnh Candida âm đạo Nhiễm trùng nấm Nhiễm trùng đường niệu, viêm kết tràng do Clostridium difficile Rối loạn mạch máu Hạ huyết áp thế đứng Rối loạn cơ thể Sốt, suy nhược, đau, đổ mồ hôi Cơ thể có mùi, ớn lạnh Rối loạn hệ miễn dịch Sốc phản vệ, bệnh huyết thanh Rối loạn gan mật Chức năng gan bất thường Bilirubin huyết Tổn thương gan, viêm gan Rối loạn ngực và hệ sinh sản Viêm âm đạo, khí hư Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết tử cung, rối loạn chức năng phóng tinh Rối loạn tâm thần Sa sút trí tuệ, mất nhân cách, yếu đuối cảm xúc, khoái cảm, tăng tình dục Những phản ứng phụ sau có thể xuất hiện khi sử dụng các cephalosporin khác: ứ mật, thiếu máu bất sản.
Lưu ý
Thận trọng ( Những lưu ý khi dùng thuốc )
- Trước khi tiến hành điều trị với cefditoren, hỏi bệnh nhân cần thận để xác định xem bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn cảm với cefditoren, cephalosporin, penicillin hoặc các chất beta-lactam khác hay không.
- Nên dùng cefditoren thận trọng ở những bệnh nhân có bất kỳ phản ứng quá mẫn cảm nào với
penicillin hoặc bất kỳ beta-lactam. - Tiêu chảy khi sử dụng kháng sinh, viêm kết tràng, viêm kết tràng màng giả đã được báo cáo khi dùng cefditoren. Nên lưu ý những chẩn đoán này ở những bệnh bị tiêu chảy trong ngắn hạn sau khi điều trị. Nên ngừng sử dụng cefditoren nếu bị tiêu chảy trầm trọng và/hoặc có máu trong khi điều trị và dùng biện pháp điều trị thích hợp.
- Cefditoren nên dùng thận trọng ở những cá nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm kết tràng.
- Những bệnh nhân suy thận từ trung bình đến nặng, tỷ lệ này sẽ gia tăng khi tăng sử dụng với cefditoren (xem đặc tính dược động học). Với lý do này, tổng liều sử dụng hàng ngày nên giảm khi dùng cefditoren ở những bệnh nhân bị thiểu năng thận trung bình đến trầm trọng, mãn tính hoặc cấp tính để tránh hậu quả trên lâm sàng như cơn động kinh.
- Kháng sinh cephalosporin nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời các chất độc trên thận như kháng sinh aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu (như furosemid) vì những kết hợp này tạo nên những phản ứng không mong muốn trên chức năng thận và liên quan đến độc tính trên thính giác.
- Kéo dài việc sử dụng cefditoren có thể dẫn đến tăng quá mức các chủng không nhay cảm như
Enterococci và Candida spp. - Trong khi điều trị với cephalosporin, hoạt tính prothrombin có thế giảm. Vì vậy, thời gian prothrombin nên được theo dõi ở những bệnh nhân có nguy cơ như những bệnh nhân thiểu năng thận hoặc gan hoặc những bệnh nhân điều trị với chất chống đông.
- Sử dụng tiền chất pivalate có thể dẫn đến giảm nồng độ carnitine trong huyết tương Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu lâm sàng kết luận rằng không có ảnh hưởng trên lâm sang của việc giảm carnitine mà liên quan đến việc sử dụng cefditoren pivoxil.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Phụ nữ có thai:
+ Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy các tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp với sự mang thai, sự phát triển của thai, sự phát triển trong quá trình sinh sản và sau khi sinh.
+ Không có đủ dữ liệu cho việc sử dụng cefditoren pivoxil ở phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú:
Chưa có đầy đủ dữ liệu về sự xuất hiện của cefditoren trong sữa mẹ. Vì vậy không khuyến nghị sử dụng MEIACT trong thời kỳ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Thuốc có ảnh hưởng trung bình và nhẹ trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cefditoren pivoxil có thể gây chóng mặt và ngủ lơ mơ
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng acid
- Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid chứa magnesium và aluminium hydroxide và cefditoren pivoxil cùng lúc với thức ăn làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 14% và 11% tương ứng.
- Nên dùng thuốc kháng acid và cefditoren pivoxil cách nhau hai giờ. - Thuốc đối kháng receptor H2
- Sử dụng đồng thời famotidine tiêm tĩnh mạch và cefditoren pivoxil dùng đường uống làm giảm Cmax và AUC của cefditoren 27% và 22% tương ứng. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời cefditoren pivoxil với thuốc đối kháng receptor H2. - Probenecid
- Sử dụng đồng thời probenecid với cefditoren pivoxil làm giảm sự bài tiết cefditoren, dẫn đến làm tăng Cmax 49%, tăng AUC 122% và tăng thời gian bán thải 53%. - Thuốc tránh thai
- Sử dụng cefditoren pivoxil không làm thay đổi các đặc tính dược động học của thuốc tránh thai ethinyl estradiol. Cefditoren pivoxil có thể sử dụng đồng thời với thuốc tránh thai chứa ethinyl estradiol.
*Tương tác với các phản ứng xét nghiệm
- Cephalosporin có thể gây dương tính giả với xét nghiệm Coombs, mà có thể cản trở sự kết hợp chéo của máu.
+ Phản ứng dương tính giả với đường trong nước tiểu có thể xảy ra với xét nghiệm với đồng nhưng không xảy ra với xét nghiệm với enzym. - + Phản ứng âm tính giả có thế xảy ra với xét nghiệm ferricyanid khi xác định đường trong huyết tương hoặc máu, đổi với cả hai phương pháp hexokinase hoặc oxidase glucose được dùng để xác định nồng độ đường trong máu/huyết tương ở những bệnh nhân dùng cefditoren pivoxil.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Meiji Seika
Nơi sản xuất: Tedec-Meiji Farma, SA (Tây Ban Nha)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.