Viên nén Medi-Loratadin 10mg trị viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa (10 vỉ x 10 viên)
P25200
Thương hiệu: MedisunGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
43.6k
Đã bán 4.1k
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Medi-Loratadin 10mg là gì?
Viên nén Medi-Loratadin 10mg là một loại thuốc kháng histamine được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi hoặc họng, và ngứa, chảy nước mắt. Thành phần chính của thuốc là Loratadin, một loại thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, giúp giảm các phản ứng dị ứng mà không gây buồn ngủ như một số loại kháng histamine khác. Medi-Loratadin 10mg thường được sử dụng để điều trị các tình trạng như viêm mũi dị ứng và nổi mề đay mãn tính.
Thành phần Medi-Loratadin
Loratadin: 10 mg
Cách dùng Medi-Loratadin
Liều dùng:
Người lớn: Uống 1 viên/lần/ngày.
Trẻ em 6 - 12 tuổi:
- Trọng lượng cơ thể > 30 kg: uống 1 viên/lần/ngày.
- Trọng lượng cơ thể < 30 kg: uống 1/2 viên, 1 lần/ ngày.
Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), dùng liều ban đầu 1 viên, cứ 2 ngày 1 lần.
Công dụng Medi-Loratadin
Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Ngứa và mày đay, các rối loạn dị ứng da.
Dược lực học:
Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).
Dược động học:
- Hấp thu: Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Loratadin và chất chuyển hoá có hoạt tính của nó(descarboethoxy-loratadin) tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ.
- Phân bố: 97% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của thuốc là 80-120L/Kg.
- Chuyển hoá: Loratadin chuyển hoá nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytocrom P450, loratadin chủ yếu chuyển hoá thành descarboethoxyloratadin, chất chuyểnh oá có tác dụng dược lý.
- Thải trừ: Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân ngang nhau, dưới dạng chất chuyển hoá tỏng vòng 10 ngày.
Tác dụng phụ:
Có thể gặp tác dụng không mong muốn rối loạn tiêu hóa như: tiêu chảy, đau bụng. Hiếm gặp: buồn nôn, nôn.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hằng ngày, những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
- Thường gặp, ADR >1/100:
-
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100:
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp tim nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: Ngoại bạn, nổi mày đay, và choáng phản vệ.
Lưu ý
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Thận trọng:
Suy gan.
Thông tin sản xuất
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén
- Bảo quản: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng