- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc thần kinh
Maxxtriptan 50 (3 vỉ x 10 viên/hộp)
Danh mục
Bảo quản
Tên nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Sumatripta 50mg (tương đương Sumatriptan succinat 70mg)
Tá dược: Lacotse, Microcrystalline cellulose, Natri Croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearat, Opadry II white, Opadry II pink.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Chỉ định trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain có/không kèm triệu chứng báo trước ở người lớn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Chống chỉ định dùng MAXXTRIPTAN cho những bệnh nhân mắc các bệnh sau:
- Bệnh thiếu máu cục bộ động mạch vành (cơn đau thắt ngực, tiên sử nhồi máu cơ tim, hay thiêu máu cơ tim yên lặng đã được ghi nhận) hoặc cơn co thắt động mạch vành, bao gôm cơn đau thắt ngực Prinzmetal.
- Hội chứng Wolff-Parkinson-White hoặc rối loạn nhịp tim kèm theo các rôi loạn đường dẫn truyền phụ trong tim khác.
- Tiền sử đột quy hay cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua hoặc tiên sử đau nửa đâu liệt nửa người hay đau nửa đâu nên sọ. Bởi vì các bệnh nhân này có nguy cơ đột quy. cao hơn.
- Bệnh mạch máu ngoại biên
- Bệnh thiếu máu cục bộ ở ruột.
- Bệnh tăng huyết áp chưa kiểm soát được.
Vừa mới dùng (trong vòng 24 giờ) các thuộc có chứa ergotamin hay thuốc loại ergot (như dihydroergotamin hay methysergid), hay thuốc chủ vận 5-HT) khác.
Dùng chung với các chât ức chế MAO-A hoặc trong vòng 2
Tuần sau khi dừng điêu trị với chât ức chê MAO-A.
- Quá mẫn với sumatriptan hay bất kỳ thành phần nào của 2 thuốc (phù mạch và phản vệ đã được ghi nhận).
- Suy gan nặng
Liều dùng
- Liều đơn 25, 50, hay 100mg sumatriptan đều hiệu quả trong điều trị cấp tính các cơn đau nửa đầu migrain ở người lớn. Việc lựa chọn liều tùy theo cơ địa từng bệnh nhân, cân nhắc giữa lợi ích đạt được và nguy cơ tác dụng phụ cao hơn khi dùng liều cao.
- Nếu cơn đau đầu tái phát hay bệnh nhân chỉ đáp ứng một phần với liều khởi đầu, có thể lặp lại liều dùng sau 2 giờ, tổng liều không vượt quá 200mg/ngày. Nếu đau đầu lại sau khi tiêm liều khởi đầu sumatriptan, uống thêm 1 viên sumatriptan cách nhau ít nhất 2 giờ (tối đa 100mg/ngày). Nếu có bệnh gan, liều đơn tối đa không vượt quá 50mg.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
- Tim mạch: thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, đánh trống ngực, ngắt, tụt huyết áp, và tăng huyết áp.
- Tai, Mũi, Họng: viêm xoang, ù tai; viêm mũi dị ứng; viêm hô hắp trên; viêm tai ngoài; nhạy cảm với tiếng động.
- Tiêu hóa: tiêu chảy và các triệu chứng cơ năng ở dạ dày.
- Cơ xương: đau cơ.
- Thần kinh: sợ âm thanh và sợ ánh sáng, loạn trương lực cơ. Hô hấp: khó thở.
- Da: đổ mồ hôi
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Tim mạch: loạn nhịp tim, thay đổi điện tâm đồ, tăng huyết áp, tụt huyết áp, xanh xao, cảm giác mạch đập, nhịp tim nhanh.
- Nặng ngực, cảm giác nghẹn họng, cứng cổ và/hay cứng hàm.
- Tai, Mũi, Họng: rối loạn nghe và đau tai.
- Nội tiết và chuyển hóa: khát nước.
- Tiêu hóa: táo bón, khó nuốt, trào ngược dạ dày-thực quản.
- Cơ xương: vọp bẻ
- Thần kinh: nhầmm lẫn, trầm cảm, khó tập trung, đau mặt, mất phối hợp, rối loạn giấc ngủ, run.
- Hô hấp: hen suyễn.
- Da: ban đỏ, ngứa, phát ban, và da nhạy cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tim mạch: đau thắt ngực, xơ vữa động mạch, nhịp tim chậm, thiếu máu não, xanh tím đầu chi, huyết khối, thiếu máu cơ tim thoáng qua, giãn mạch.
- Nội tiết và chuyển hóa: nồng độ TSH tăng; tăng đường huyết; hạ đường huyết; nhược giáp; tăng cân; sụt cân.
- Tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa, loét dạ dày, viêm dạ dày ruột, tăng tiết nước bọt, căng bụng, rối loạn nuốt.
- Cơ xương: cơn tetany; teo co, yếu cơ, và mệt mỏi; đau khớp và viêm khớp dạng thấp; cứng cơ, và cứng đờ.
- Thần kinh: kích động, ảo giác, thay đôi cá tính, co giật, liệt mặt, nhức đầu từng đợt, giảm cảm giác ngon miệng, cảm giác đói, lo âu, rối loạn trầm cảm.
- Hô hấp: nấc cụt, rối loạn thở, ho và viêm phế quản.
- Da: da khô/có vảy, nhăn da, chàm, viêm da bã nhờn.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, cơn đau thắt APHAR ngực Prinzmetal
Hiếm có các ghi nhận về tác dụng phụ nặng trên tim, bao gồm nhồi máu cơ tim cấp tính, xảy ra trong vài giờ sau khi uống sumatriptan. Một số tác dụng phụ này xảy ra ở những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay thiếu máu cục bộ do co thắt động mạch vành. Viên nén sumatriptan có thể gây co thắt động mạch vành (cơn đau thắt ngực prinzmetal), ngay cả ở những bệnh nhân không có tiền sử bệnh động mạch vành.
Thực hiện đánh giá tình trạng tim mạch ở những bệnh nhân chưa dùng nhóm thuốc triptan có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch (ví dụ: lớn tuổi, đái tháo đường, tăng huyết áp, hút thuốcc lá, béo phì, tiền sử gia đình nhiều người bị bệnh động mạch vành) trước khi cho uống sumatriptan. Đối với những bệnh nhân có nhiều yếu tố nguy cơ tim mạch không có các biểu hiện tim mạch,nên cấn nhắc cho bệnh nhân uống liều đầu tiên sumatriptan tại các cơ sở có trang bị giám sát y tế và đo điện tâm đồ ngay sau khi uống viên nén sumatritan. Đối với những bệnh nhân này, nên quan tâm đánh giá tình trạng tim mạch định kỳ cho những người dùng viên nén sumatriptan lâu dài nhưng không liên tục.
- Rối loạn nhịp tim
Các rối loạn nhịp tim gây nguy hiểm đến tính mạng, bao gồm nhịp nhanh thất và rung thất dẫn đến tử vong, đã được ghi nhận trong vòng vài giờ sau khi uống các chất chủ vận 5-HT,. Ngưng dùng viên nén sumatriptan nếu các rối loạn này xảy ra.
- Nặng ngực, cảm giác nghẹn họng, cứng cổ và/hay cứng hàm.
Cảm giác căng, cứng, đau, đè ép, và nặng ở vùng trước tim, họng, cổ, và quai hàm thường gặp sau khi điều trị với viên nén sumatriptan và thường không có căn nguyên bệnh tim.
- Các tai biến mạch máu não
Xuất huyết não, xuất huyết dưới nhện, và đột quy., đã xảy ra ở các bệnh nhân được điều trị với các chất chủ vận 5-HT1, và một số trường hợp gây tử vong. Ngưng uống viên nén sumatriptan nếu xảy ra tai biến mạch máu não. Nên loại trừ khả năng các bệnh lý thần kinh nghiêm trọng khác trước khi điều trị đau đầu cho những bệnh nhân chưa được chẩn đoán đau nửa đầu migrain trước đó, và những bệnh nhân đau nửa đầu migrain có triệu chứng không điển hình.
- Các phản ứng gây co mạch khác
Viên nén sumatriptan có thể gây co các mạch máu khác ngoài động mạch vành, như thiêu máu cục bộ mạch máu ngoại biên và thiếu máu cục bộ và nhồi máu ở mạch máu dạ dày-ruột (xuất hiện kèm với đau bụng và tiêu ra máu),nhồi máu lách, và hội chứng Raynaud. Cần loại bỏ phản ứng co thắt mạch máu trước khi dùng thêm viên nén sumatriptan cho những bệnh nhân có các triệu chứng cơ năng hay thực thê gợi ý co các mạch máu khác ngoài động mạch vành sau khi dùng bất kỳ chủ vận 5-HT1 nào.
Các báo cáo bệnh nhân bị mù thoáng qua và vĩnh viễn và mất thị lực một phần đáng kể đã được ghi nhận khi dùng các chat chủ vận 5-HT,. Do các rối loan thị lực có thể là một phần của cơn đau đầu migrain, nên mối quan hệ nhân quả giữa các tai biến này và việc sử dụng các chất chủ vận 5-HT1 chưa được xác nhận rõ ràng.
- Đau đầu do lạm dụng thuốc
Lạm dụng các thuốc điều trị đau nửa đầu migrain cấp (như ergotamin, nhóm triptan, thuốc giảm đau nhóm opioid, hay đùng kết hợp các thuốc này trong 10 ngày trở lên trong một tháng) có thể dẫn đến đau đầu bùng phát (đau đầu do lạm dụng thuốc). Đau đầu do lạm dụng thuốc có thể biểu hiện giống đau nửa đầu migrain hàng ngày hoặc tăng rõ rệt tần suất xuất hiện các cơn đau nửa đầu migrain. Có thể cần điều trị khử độc cho bệnh nhân, bao gồm cai nghiện các thuốc bị lạm dụng, và điều trị các triệu chứng cai nghiện (thường bao gồm tình trạng đau đầu nặng hơn thoáng qua).
- Hội chứng Serotonin
Hội chứng Serotonin có thể xảy ra với viên nén sumatriptan, đặc biệt khi dùng chung với các chất ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), các chất ức chế tái hấp thu serotonin norepinephrin (SNRI), các thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA), và các thuốc ức chế MAO. Các triệu chứng của hội chứng serotonin có thể bao gồm các thay đổi trạng thái tinh thần (như bối rối, lo âu, ảo giác, hôn mê), mất ôn định hệ thần kinh thực vật (như nhịp tim nhanh, huyết áp không ổn định, tăng thân nhiệt), các bất thường thần kinh cơ (như tăng phản xạ, mất phối hợp), và/hay các triệu chứng tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Các triệu chứng thường khởi phát trong vài phút đến vài giờ sau khi mới uống hay uống liều cao hơn loại thuốcc trong nhóm serotonergic. Ngưng uống sumatriptan nếu nghỉ ngờ có hội chung serotonin.
- Tăng huyết áp
Tăng huyết áp đáng kể, kể cả cơn tăng huyết áp với suy đa cơ quan cấp tính, đã được ghi nhận ở rất ít các bệnh nhân được điều trị các chất chủ vận 5-HT1, kể cả bệnh nhân không có tiền sử tăng huyết áp. Theo dõi huyết áp ở những bệnh nhân điều trị với sumatriptan. Chống chỉ định dùng viên nén sumatriptan cho những bệnh nhân chưa kiêm soát được tăng huyết áp.
- Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ
Phản ứng phản vệ/dạng phản vệ đã xảy ra ở các bệnh nhân dùng sumatriptan. Các phản ứng như vậy có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Nói chung,phản ứng phản vệ đối với thuốc có xu hướng hay xảy ra ở những người có tiền sử mẫn cảm với nhiều dị nguyên.
- Co giật
Đã ghi nhận có co giật sau khi uống sumatriptan. Một vài trường hợp đã xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử co giật hoặc đang bị các bệnh lý dẫn đến co giật. Cũng có những báo cáo ở những bệnh nhân không có những yếu tố ảnh hưởng rõ ràng như vậy. Viên nén sumatriptan nên được dùng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử động kinh hay các bệnh lý có ngưỡng gây co giật thấp.
- Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốcc này.
- Thuốc MAXXTRIPTAN® 50 có chứa Sunset yellow lake: Có thể gây dị ứng. Các triệu chứng dị ứng bao gồm: nổi mẫn, khó nuốt hoặc khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.
- Thời kỳ mang thai: Chưa có đầy đủ các nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ có thai. Không dùng sumatriptan khi mang thai trừ khi lợi ích mang lại quan trọng hơn nhưng khả năng rủi ro có thể xảy ra cho thai nhi.
- Thời kỳ cho con bú: Sumatriptan bài tiết qua sữa người. Không cho trẻ bú mẹ. trong vòng 12 giờ sau khi uống sumatriptan để giảm tối đa lượng thuốc qua trẻ.
- Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc này có thể làm bệnh nhân hoa mắt chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia các hoạt động đòi hỏi tỉnh táo cho đến khi bệnh nhân chắc rằng có thể thực hiện các động tác đó an toàn.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Báo cho bác sĩ tất cả các thuốc bạn dùng bao gồm thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, vitamin hoặc thảo dược bổ sung. Sumatriptan và các thuốc đã biết khác có thể tác động lẫn nhau gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Đặc biệt hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn dùng các thuốcc trầm cảm sau:
- Các chất ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI)
- Các chất ức chế tái hấp thu serotonin norepinephrin (SNRI) Thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs)
- Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOI).
*Hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn danh sách các thuốc này nếu bạn không chắc chắn. Biết các thuốc bạn đang dùng. Giữ danh sách đó và đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi bạn dùng một thuốc mới.
Bảo quản: Thuốc cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Ampharco U.S.A
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A - Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.