Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Lorakam 4mg Windlas kháng viêm, giảm đau xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
P26219
Thương hiệu: WindlasSố đăng ký: VN-21823-19Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc cơ xương khớp
Nhà sản xuất
Windlas Biotech Pvt.Ltd
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Lornoxicam
Chỉ định
Đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút
Đối tượng sử dụng
Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
3 vỉ x 10 viên
Mô tả ngắn
Loracam 4mg là thuốc chứa Lornoxicam 4mg, số đăng ký, do M/s Windlas Biotech Limited (Ấn Độ) sản xuất; được chỉ định trong điều trị đau và viêm do viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, đau thắt lưng, viêm cột sống dính khớp và viêm khớp dạng gút.
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Thành phần Viên nén Lorakam 4mg
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Lornoxicam | 4 mg |
Công dụng của thuốc Lorakam-4
- Đau và viêm trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp.
- Đau thắt lưng, viêm cột sống cứng khớp, viêm khớp dạng gút
- Giảm đau tạm thời trong trường hợp đau cấp từ nhẹ đến trung bình.
Cơ chế tác dụng của thuốc
Hấp thu:
- Lornoxicam được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối của lornoxicam là 90-100%. Dùng đồng thời lormoxicam với thức ăn làm giảm Cmax khoảng 30% và tmax tăng 1,5-2,3 giờ. Sự hấp thu của lornoxicam (tính trên AUC) có thể giảm đến 20%.
Phân phối
- Lornoxicam được tìm thấy trong huyết tương dưới dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa hydroxyl hóa. Tỷ lệ gắn protein huyết tương của lornoxicam là 99% và không phụ thuộc liều sử dụng
Chuyển hóa
- Lornoxicam được chuyển hóa rộng rãi ở gan, chủ yếu là hoạt động 5-hydroxylormoxicam bởi hydroxyl. Dẫn chất hydroxyl không có tác dụng dược lý. CYP2C9 tham gia vào chuyển hóa của lornoxicam. Lornoxicam được chuyển hóa hoàn toàn, khoảng 1/3 liều dùng được thải trừ qua thận và 2/3 còn lại đào thải qua gan.
Thải trừ
- Thời gian bán thải trung bình của lornoxicam là 3-4 giờ. Sau khi uống khoảng 50% thuốc được đào thải qua phân và 42% qua thận, chủ yếu dưới dạng 5-hydroxylormoxicam. Thời gian bán thải của 5-hydroxylormoxicam là khoảng 9 giờ sau khi uống lornoxicam một lần hoặc hai lần mỗi ngày.
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng:
- Sử dụng trong điều trị giảm đau nhức ở mức độ đau nhẹ-trung bình: 8-16 mg/ngày, chia 2-3 lần. Tổng liều không quá 24 mg/ngày.
- Sử dụng thuốc Lorakam 4 trong điều trị viêm xương khớp ở người trưởng thành: Viêm khớp dạng thấp ban đầu 12 mg/ngày chia 2-3 lần, duy trì không quá 16 mg/ngày. Có thể tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
- Sử dụng thuốc Lorakam 4 cho người lớn bị viêm khớp dạng thấp: Sử dụng 12 mg một ngày và chia thành 2-3 liều uống. Có thể dùng tăng lên đến 16 mg một ngày nếu cần thiết.
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống
Đối tượng sử dụng:
- Người trưởng thành và trẻ em mắc bệnh kể trên nhận được chỉ định của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Lorakam-4
- Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, mất ngon miệng, ra nhiều mồ hôi, giảm cân, phù, suy nhược, tăng cân nhẹ.
- Mất ngủ, trầm cảm.
- Rối loạn tiêu hóa, nuốt khó, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, trào ngược dạ dày-thực quản, loét dạ dày có/không chảy máu, viêm thực quản/trực tràng, trĩ, chảy máu trực tràng.
- Thiếu máu, tụ huyết, kéo dài thời gian chảy máu, giảm tiểu cầu.
- Tăng transaminase huyết. Viêm da, đỏ và ngứa, rụng tóc.
Lưu ý:
Thai kỳ:
- Không dùng cho đối tương này.
Cho con bú:
- Không dùng cho đối tương này.
Lái xe và vận hành máy móc:
- Thận trọng dùng cho đối tượng này do có nguy cơ gây buồn ngủ, chóng mặt.
Trẻ em:
- Không dùng thuốc cho đối tượng này.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc nơi khô ráo thoáng mát
- Tránh ánh nắng trực tiếp của mặt trời.