Viên nang cứng Lincomycin STADA 500 mg điều trị nhiễm khuẩn (10 vỉ x 10 viên)
P24312
Thương hiệu: STADADanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
- Dược chất: Lincomycin hydrochloride tương đương Lincomycin 500mg.
- Tá dược: Latose monohydrat, magnesi stearat.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Chỉ định chủ yếu trong nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với các biểu hiện nhiễm khuẩn: tai mũi họng, phổi - phế quản, nha khoa, da, bộ phận sinh dục, cơ xương, sau khi phẫu thuật bụng, nhiễm khuẩn huyết.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với lincomycin, clindamycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn màng não, thậm chí với các vi khuẩn nhạy cảm, do thuốc khuếch tán kém vào dịch não tủy.
- Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng và cách sử dụng
Cách dùng: Dùng đường uống. Để đạt được sự hấp thu tối đa, không nên ăn trong khoảng 1 - 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc.
Liều dùng
- Người lớn: Uống 1,5 - 2g/ngày.
- Trẻ em và trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên: Uống 30 - 60mg/kg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Giảm liều với người suy thận nặng, liều dùng thích hợp bằng 25 - 30% liều bình thường.
Tác dụng phụ
- Thường gặp (1/10 >ADR> 1/100):
+ Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Ít gặp (1/100 >ADR> 1/1OOO):
+ Nhiễm khuẩn: Viêm âm đạo.
+ Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, nổi mày đay.
- Hiếm gặp (1/1OOO > ADR > 1/1OOOO):
+ Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa.
- Tần suất không rõ:
+ Nhiễm khuẩn: Viêm đại tràng màng giả, viêm đại tràng Clostridium difficile.
+ Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm toàn thể huyết cầu, chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
+ Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch, bệnh huyết thanh.
+ Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm thực quản, khó chịu vùng bụng.
+ Rối loạn gan mật: Vàng da, các xét nghiệm chức năng gan bất thường.
+ Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, viêm da bọng nước, viêm da tróc vảy, hồng ban đa dạng.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tiêu chảy do Clostridium difficile đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả lincomycin, mức độ từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong do viêm đại tràng. Điều trị với kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn chí đường ruột dẫn đến sự phát triển quá mức của C. difficile.
- C. difficile sản xuất độc tố A và B góp phần vào sự phát triển của bệnh tiêu chảy. Độc tố hypertoxin do C. difficile sản xuất làm tăng tỷ lệ mắc bệnh và tử vong, do các nhiễm khuẩn này đề kháng với điều trị kháng sinh và có thể cần phải làm thủ thuật cắt bỏ đại tràng. Tiêu chảy do C. difficile phải được xem xét ở tất cả các bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Cần đặc biệt lưu ý tiền sử bệnh vì tiêu chảy có thể được quan sát thấy sau 2 tháng sau khi dùng kháng sinh.
- Tất cả các trường hợp tiêu chảy nặng, thậm chí xảy ra sau vài tuần sau khi ngừng thuốc, phải được nghĩ đến trước tiên là do điều trị. Nên tránh sử dụng các sản phẩm gây ứ phân. Các trường hợp tiêu chảy này đòi hỏi phải ngưng điều trị và nhập viện khi tình trạng nghiêm trọng. Nên khám nội soi.
- Đối với các ca nhẹ tổn thương niêm mạc nhẹ thì có thể phục hồi bằng cách ngưng điều trị. Đối với các ca vừa hoặc nặng, ngoài việc điều trị triệu chứng dưới sự giám sát y tế nghiêm ngặt, liều dùng vancomycin đường uống đã được chứng minh (ở người lớn: 125 - 500mg x 4 lần/ngày, trong khoảng 5-10 ngày) hoặc dùng metronidazol (750mg x 2 lần/ngày trong cùng thời gian).
- Sử dụng kháng sinh có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm, đặc biệt là nấm.
- Không dùng trong trường hợp viêm đại tràng.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hen hoặc dị ứng khác.
- Điều trị lâu dài chỉ nên được thực hiện dưới sự theo dõi công thức máu, các xét nghiệm gan và chức năng thận.
- Thời gian bán thải lincomycin tăng lên khi suy thận hoặc suy gan. Vì vậy, nên điều chỉnh liều theo nồng độ trong huyết thanh. Thuốc có chứa thành phần tá dược lactose. Do đó, không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay kém hấp thu glucose - galactose.
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật thí nghiệm chưa có thông tin về lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sinh. Thuốc đi qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rốn. Chưa có nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng thuốc cho người mang thai, lincomycin chỉ nên sử dụng cho người mang thai khi thật cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Lincomycin được tiết qua sữa mẹ, do tiềm năng về tác dụng phụ nghiêm trọng của lincomycin đối với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc dùng thuốc hoặc cho con bú. Cần tránh cho con bú khi đang điều trị bằng lincomycin.
Tác dụng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đến dược động học của gentamicin, nhưng độ an toàn chưa được đánh giá khi phối hợp hai thuốc này.
- Kaolin: Các thuốc chống tiêu chảy có chứa kaolin làm ruột giảm hấp thu lincomycin. Để tránh điều này, cho uống lincomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
- Theophylin: Lincomycin không tương tác với theophyIin.
- Thuốc tránh thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai uống có thể bị ức chế hoặc giảm do rối loạn vi khuẩn chí bình thường ở ruột làm chẹn chu kỳ ruột - gan.
- Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phải thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
- Erythromycin: Do có tính đối kháng in vitro giữa erythromycin và lincomycin, nên không được phối hợp hai thuốc này.
- Thức ăn và natri cyclamat (chất làm ngọt): Làm giảm mạnh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3).
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản: Dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang
Thương hiệu: STADA
Nơi sản xuất: Nhà máy STADA Việt Nam
189 Hoàng Văn Thụ, Phường 9, Tuy Hòa, Phú Yên, Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.