Lilonton 400mg (10 vỉ x 10 viên)

: P16722

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Piracetam 400mg

Công dụng: Điều trị chứng rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, do tất cả mọi nguyên nhân bệnh.

Đối tượng sử dụng:  Người lớn 

Hình thức: Viên nang cứng 

Thương hiệu: Siu Guan

Nơi sản xuất: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.(ĐÀI LOAN)

* Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần                                                             
Hoạt chất: Piracetam 400mg                                                               
Tá dược: Lactose monohydrat, Magnesium stearat, Silicon dioxyd                           

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)                                   
Piracetam được chỉ định cho các bệnh nhân bị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, do tất cả mọi nguyên nhân bệnh, có thể dùng phối hợp với các trị liệu chống rung giật cơ khác.          

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)   
Piracetam có chống chỉ định ở các bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút). Cũng chống chỉ định ở các bệnh nhân xuất huyết não, có hội chứng múa giật Huntington và chống chỉ định ở các bệnh nhân mẫn cảm với piratam, các thuốc dẫn xuất pyrrolidon hoặc bất cứ tá dược nào.                          

Liều dùng                                                                                
Liều dùng nên bắt đầu 7,2 g/ngày, mỗi 3-4 ngày tăng thêm 4,8 g cho đến tối đa là 24 g, chia làm 2-3 liều. Điều trị bằng các thuốc chống rung giật cơ vẫn duy trì ở liều bình thường. Tùy vào lợi ích lâm sàng, liều dùng của các thuốc khác có thể giảm xuống.
Khi đã bắt đầu dùng piracetam, nên dùng kéo dài trong thời gian vẫn còn bệnh não. Các bệnh nhân ở giai đoạn cấp tính, tình trạng bệnh có thể chuyển biến tốt hơn, mỗi 6 tháng nên xem xét giảm liều hay ngưng dùng thuốc. Mỗi 2 ngày nên giảm 1,2 g (đối với hội chứng
Lance và Adams nên giảm mỗi 3-4 ngày, để dự phòng trường hợp bệnh trở lại đột ngột hoặc bị co giật).
Người cao tuổi
Khuyến cáo điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi, do có thể có vấn đề về chức năng thận.
Khi điều trị lâu dài ở người cao tuổi, cần thường xuyên đánh giá độ thanh thải creatinin để
điều chỉnh liều dùng nếu cần.
Bệnh nhân suy chức năng thận
Liều dùng hàng ngày nên được điều chinh theo từng bệnh nhân, tùy theo chức năng thận.
Theo bảng sau để điều chỉnh liều dùng. Để sử dụng bảng này, cần đánh giá độ thanh thải của bệnh nhân theo ml/phút. Độ thanh thải theo ml/phút có thể đánh giá từ nồng độ creatinin huyết thanh, dùng công thức sau:
Độ thanh thải = [140 – tuổi (năm)x cân nặng (kg)x 0,85 (nữ)]/ 72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
- Bình thường:
Độ thanh thải creatinin (ml/min) > 80
Liều bình thường hàng ngày, chia làm 2-4 lần
- Nhẹ
Độ thanh thải creatinin (ml/min) 50-79
2/3 liều bình thường, chia làm 2-3 lần
- Trung bình
Độ thanh thải creatinin (ml/min) 30-49
1/3 liều bình thường, chia làm 2 lần
- Nặng
Độ thanh thải creatinin (ml/min) < 30
1/6 liều bình thường, dùng 1 lần
- Suy thận giai đoạn cuối
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều dùng với bệnh nhân chỉ bị suy gan. Ở bệnh nhân vừa suy gan và suy thận thì nên điều chỉnh liều dùng theo bảng trên.
Cách dùng
Piracetam dùng đường uống, có thể uống lúc no hoặc lúc đói. Nên uống với nước. Nên chia liều dùng mỗi ngày ra 2-4 lần.

Tác dụng phụ                                                                     
Các tác dụng không mong muốn được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng và sau khi đưa thuốc ra thị trường được liệt kê theo nhóm cơ quan và tần suất xuất hiện. Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường (21/10); thường (21/100, <1/10); ít (21/1,000, <1/100); hiếm
(21/10,000, <1/1,000); rất hiếm (<1/10,000).
Số liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường không đủ để đánh giá tỷ lệ xuất hiện.
Rối loạn máu và bạch huyết
Không rõ tỷ lệ: rối loạn xuất huyết
Hệ miễn dịch
Không rõ tỷ lệ: phản ứng phản vệ, mẫn cảm
Rối loạn tâm thần
Thường: lo âu
Ít: trầm cảm
Không rõ tỷ lệ: kích động, lo âu, mơ hồ, ảo giác
Rối loạn hệ thần kinh
Thường: tăng động
Ít: mất ngủ
Không rõ tỷ lệ: chứng mất điều hòa, mất thăng bằng, động kinh nặng hơn, nhức đầu, mất
ngủ.
Rối loạn tai và tiền đình
Không rõ tỷ lệ: chóng mặt
Rối loạn đường tiêu hóa
Không rõ tỷ lệ: đau bụng, đau bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa
Rối loạn da và mô dưới da
Không rõ tỷ lệ: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay
Rối loạn tổng quát và ở vị trí tiêm
Ít: suy nhược
Xét nghiệm, các rối loạn khác
Thường: tăng cân                 

Thận trọng                                                                              
Ảnh hưởng trên sự kết tập tiểu cầu
Do piracetam ånh hưởng lên sự kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân có rối loạn huyết học, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết mạch máu não, bệnh nhân có phẫu thuật lớn bao gồm răng, và bệnh nhân dùng thuốc chống đông, thuốc chống kết tập tiểu cầu kể cả aspirin liều thấp.
Suy thận
Piracetam được đào thải qua thận, do đó nên thận trọng với các trường hợp suy thận.
Người cao tuổi
Khi điều trị lâu dài cho người cao tuổi, cần đánh giá độ thanh thải creatinin để điều chinh liều dùng nếu cần.
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng dùng thuốc đột ngột, do có thế gây rung giật cơ hoặc cơn co giật ở các bệnh nhân này.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:         
*Phụ nữ có thai:                                                   
Không có đầy đủ dữ liệu về sử dụng piracetam ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu ở động vật cho thấy piracetam không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, phôi thai / sự phát triển của bào thai, gần kỳ sinh hoặc sau khi sinh.
Piracetam qua được nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% - 90% nồng độ của mẹ. Không nên dùng piracetam trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết, khi lợi ích hơn hẳn nguy cơ và khi tình trạng lâm sàng của thai phụ cần phải điều trị bằng piracetam.                                             
*Phụ nữ cho con bú:                                                       
Piracetam được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, không nên dùng piracetam khi nuôi con bằng sữa mẹ hoặc phải ngưng cho con bú khi điều trị bằng piracetam. Cần quyết định ngưng cho con bú hay ngưng dùng piracetam, tùy vào lợi ích của việc cho con bú với trẻ và lợi ích của việc điều trị với mẹ.       
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:                                                                         
Trong các thử nghiệm lâm sàng, ở liều dùng giữa 1,6 - 15 g/ngày, có báo cáo về tình trạng tăng động, buồn ngủ, lo âu, trầm cảm ở bệnh nhân dùng piracetam so với placebo. Không có kinh nghiệm về khả năng lái xe ở liều dùng 15-20 g/ngày. Vì vậy nên thận trọng ở các bệnh nhân muốn lái xe hay vận hành máy móc khi đang dùng piracetam.                                                                                                                                       

Tương tác thuốc                                                                     
Tương tác dược động học
Khả năng tương tác thuốc do thay đổi dược động học của piracetam được cho là thấp, do khoảng 90% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu ở dạng không thay đổi.
In vitro, piracetam không ức chế các dạng cytochrom P450 ở người CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 µg/ml.
Ở nồng độ 1422 µg/ml thấy có tác dụng ức chế rất nhẹ trên dạng CYP 2A6 (21%) và 3A4/5
(11%). Tuy nhiên, giá trị Ki về ức chế 2 dạng này rất tốt ở nồng độ 1422 µg/ml. Vì vậy, piracetam không có tương tác chuyển hóa với các thuốc khác.
Hormon tuyến giáp
Đã có báo cáo về tình trạng mơ hồ, kích thích và rối loạn giấc ngủ khi điều trị đồng thời với
chiết xuất tuyến giáp (T3 + T4).
Acenocoumarol
Trong một nghiên cứu mù đơn ở bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng, dùng piracetam 9,6 g/ngày không thay đổi liều dùngcần thiết của acenocoumarol để đạt chỉ số INR ở mức 2,5 đến 3,5; nhưng so sánh với hiệu quả khi chỉ dùng một mình acenocoumarol, việc dùng thêm piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, sự phóng thích B-thromboglobulin, mức fibrinogen và các yếu tố Willebrand (VII : C; VIII : vW : Ag; VIII : vW : RCo) và độ nhớt của máu và huyết tương.
Thuốc chống động kinh
Dùng piracetam 20 g/ngày trong 4 tuần không làm thay đổi nồng độ tối đa và tối thiểu của các thuốc chống động kinh(carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở các bệnh nhân động kinh đang dùng thuốc ở liều ổn định.
Rượu
Dùng rượu đồng thời không ảnh hưởng đến nồng độ huyết thanh của piracetam, và nồng độ rượu không bị ảnh hưởng khi dùng piracetam ở liều uống 1,6 g.              

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.                

Đóng gói: Hộp 10 vỉ x viên                                       

Thương hiệu: Siu Guan                                                     

Nơi sản xuất: Siu Guan Chem Ind Co., Ltd.(ĐÀI LOAN )     

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.                                                                            Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.