Viên nén bao phim Levivina 10mg rối loạn cương dương (1 vỉ x 4 viên)
P21723
Thương hiệu: LEVIVINADanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Vardenafil hydroclorid trihydrat tương ứng với Vardenafil 10mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose, croscarmellose sodium, gelatin, tinh bột sắn, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, bột talc, crospovidon, opadry white, sunset yellow, tartrazin, dầu thầu dầu, copovidon)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị rối loạn chức năng cương dương ở nam giới trưởng thành (không có khả năng đạt được hoặc duy trì được sự cương dương vật đủ để thoả mãn trong giao hợp).
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan, thận nặng.
- Người bệnh đang được điều trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric oxid. Chống chỉ định sử dụng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.
- Người trên 75 tuổi đang sử dụng ketoconazol, itraconazol, các thuốc chống nấm.
- Bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ vùng trước không do nguyên nhân động mạch (NAION)
- Phụ nữ, trẻ em, thanh niên dưới 18 tuổi.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Dùng qua đường uống có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg uống trước khi hoạt động tình dục khoảng 25 – 60 phút. Hoạt động tình dục có thể được bắt đầu sau 15 phút và khoản 4-5 giờ sau khi uống. Liều tối đa khuyến cáo là 20mg, tối thiểu là 5mg, uống 1 lần/ngày. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.
- Người già (trên 65 tuổi): nên sử dụng liều khởi đầu là 5mg.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Không dùng.
- Suy gan nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều, nên sử dụng liều khởi đầu 5mg, rồi tăng lên liều tối đa 10mg, dựa trên tính dung nạp và hiệu quả của thuốc.
- Suy thận: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
Tác dụng phụ
- Rất hay gặp: Đau đầu
- Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, đỏ bừng, mũi sung huyết, khó tiêu.
- Ít gặp: Phù dị ứng và phù mạch, rối loạn giấc ngủ, ngủ gà, rối loạn thị giác, sung huyết máu, nhìn màu sắc không rõ, đau và khó chịu ở mắt, ù tai chóng mặt, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh khó thở, trào ngược thực quản, viêm dạ dày, ban đỏ, đau lưng đau cơ.
- Hiếm gặp: Viêm kết mạc, dị ứng, lo lắng, ngất, co giật, chảy máu cam, huyết áp thất thường, tăng nhãn áp chảy nước mắt, tăng gamma-glutamyl-transferase, phản ứng nhảy cảm với ánh sáng, cương dương, đau ngực.
Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào của thuốc trở nên nghiêm trọng hoặc tác dụng không mong muốn không được liệt kê trên đây. Hãy thông báo với bác sỹ.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trước khi khởi đầu điều trị rối loạn cương dương, cần xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân vì hoạt động tình dục có liên quan đến nguy cơ tim mạch. Thuốc có tình giãn mạch có thể làm giảm huyết áp nhẹ và thoáng qua. Những bệnh nhân có tắc luồng máu thất trái như hẹp van động mạch chủ hay hẹp dưới van động mạch chủ phì đại vô căn, có thể nhạy cảm với tác dụng của thuốc giãn mạch bao gồm những thuốc ức chế phosphodiesterase type 5.
- Không nên sử dụng thuốc ở người được khuyến cáo không nên hoạt động tình dục do bệnh lí tim mạch, những người có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hay những người đang sử dụng thuốc loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procainamid) hay nhóm III (amiodaron, sotalol).
- Thận trọng dùng thuốc ở bệnh nhân có bất thường về giải phẫu dương vật (như gập góc, xơ hoá thể nang hay bệnh Peyronie) hay có tình trạng bệnh có thể gây cương đau dương vật (bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, đa u tuyển hay bệnh bạch cầu).
- Tính an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu đầy đủ do đó không nên sử dụng thuốc cho những người bệnh sau: suy gan nặng, suy thận giai đoạn cuối cần lọc máu, hạ huyết áp, tiền đình, bệnh thoái hoá võng mạc di truyền (viêm võng mạc sắc tố), bệnh nhân rối loạn chảy máu hay loét dạ dày đang tiến triển.
- Thận trọng dùng vardafil đồng thới với thuốc chẹn alpha. Không sử dụng liều quá 5mg vardenafil với thuốc chẹn alpha. Không dùng thuốc trong vòng 6 giờ sau khi uống thuốc chẹn alpha. Chỉ nên sử dụng thuốc đồng thời khi bệnh nhân đã được điều trị ổn định với thuốc chẹn alpha.
- Không dùng liều quá 5mg vardenafil khi dùng đồng thời với với erythromycin, ketoconazol và itraconazol, indinavir hay ritonavir.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thuốc không được chỉ định cho phụ nữ. Chưa có dữ liệu nghiên cứu khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
- Chưa có nghiện cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt, ảnh hưởng đến tấm nhìn nên cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc ức chế cytochrom P450 (CYP): Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan CYP3A4 và một phần qua CYP3A5, CYP2C. Do đó, thuốc ức chế những enzym này có thể làm giảm thanh thải của thuốc, tăng tích lũy thuốc gây độc cho gan. Không dùng thuốc kết hợp với: Cimetidin, erythromycin, ketoconazol, indinavir, ritonavir vì làm tăng AUC và Cmax của verdenafil khi dùng đồng thời.
- Nitrat, chất sinh nitric oxid: Không ghi nhận nguy cơ hạ huyết áp của nitroglycerin (0,4mg) ngậm dưới lưỡi khi sử dụng cùng với verdenafil (10mg) ở những thời điểm khác nhau (24 giờ giảm dần đến 1 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin). Tác dụng hạ huyết áp của nitrat ngậm dưới lưỡi 0,4mg (dùng sau vardenafil liều 20mg 1 và 4 giờ) bị tăng lên. Không nên sử dụng kết hợp vardenafil với các nitrat và các chất sinh nitric oxid.
- Những thuốc khác: Thuốc chẹn alpha đơn trị liệu có thể làm giảm huyết áp đáng kể, đặc biệt là hạ huyết áp tư thế đứng và ngất. Do đó không nên phối hợp.
- Thức ăn và thực phẩm: Không uống verdenafil với bữa ăn chứa nhiều chất béo vì làm giảm tốc độ hấp thu và thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh tăng khoảng 60 phút và nồng độ đỉnh trong huyết thanh giảm 20%.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên
Thương hiệu: Hataphar
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.