Kamelox 15 15mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P17402
Thương hiệu: Khanh HoaDanh mục
Nhà sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Meloxicam 15mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén dài
(Tá dược gồm: Lactose, Tinh bột mì, Sodium starch glycolat (DST), Povidon K30, Magnesi stearat, Aerosil)
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị triệu chứng
- Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp)
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với thuốc , người có tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác .
- Những bệnh nhân có dấu hiệu hen, polyp mũi , phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke , mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác .
- Loét dạ dày , tá tràng tiến triển; Chảy máu dạ dày , chảy máu não
- Suy gan nặng, suy thận nặng
- Trẻ em dưới 18 tuổi
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú .
Liều dùng và cách dùng
- Thuốc bán theo đơn, dùng theo chỉ định của thầy thuốc.
-Dùng đường uống
- Liều thông thường cho người lớn:
+ Viêm khớp dạng thấp , viêm cột sống dinh khớp: dùng liều duy nhất 15mg/ngày
+ Đối với người có nguy cơ cao bị những phản ứng bất lợi: điều trị bắt đầu với liều 7,5mg/lần/ngày
+ Đối với người lớn tuổi điều trị lâu dài: 7,5mg/lần/ngày .
+ Viêm đau xương khớp trầm trọng: 7,5mg/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15mg/ngày , dùng liều duy nhất .
+ Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: dùng liều 7,5mg/lần/ngày
Tác dụng phụ
- Thường gặp , ADR > 1/100: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng , táo bón , chướng bụng , ỉa chảy , thiếu máu , ngứa , phát ban trên da . Đau đầu , phù .
- Ít gặp , 1/1000 < ADR < 1/100: Tăng nhẹ transaminase, libirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng; Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Viêm miệng, mày đay; Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt ; Tăng nồng độ creatinin và ure máu , đau tại chỗ tiêm ; Chóng mặt , ù tai và buồn ngủ
- Hiếm gặp , ADR < 1/1000: Viêm đại tràng , loét dạ dày – tá tràng , viêm gan , viêm dạ dày ; Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng , ban hồng đa dạng , hội kinh , choáng phản vệ . chứng Stevens – Johnson , hội chứng Lyell , cơn hen phế quản ; Phù mạch thần
- Hướng dẫn cách xử trí ADR: Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hóa của Meloxicam, niêm mạc dạ dày, cần uống thuốc ngay sau khi ăn hoặc dùng kèm với thuốc kháng acid và bảo vệ sử dụng thuốc
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
Quá liều và cách xử trí
- Hiện tại chưa có thuốc giải độc đặc hiệu
- Tiến hành các biện pháp cấp cứu thích hợp: gây nôn mửa, súc ruột, dùng cholestyramin sẽ làm tăng đào thải Meloxicam
- Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày – tá tràng hoặc đang điều trị bằng thuốc kháng đồng khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu
- Trong quá trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay
- Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dễ dẫn đến hiện tượng mất nước, xơ gan, suy tim xung huyết, bệnh lý ở thận
- Dùng thận trọng và có theo dõi đối với những bệnh nhân bị suy thận
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thuốc có độc tính cao, có nhiều tác dụng không mong muốn lên dùng cho phụ nữ có thai hệ tiêu hoá, huyết học, da, hô hấp và thần kinh trung ương nên không được
- Phụ nữ cho con bú: Không được dùng
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
- Thuốc có tác dụng phụ gây chóng mặt và buồn ngủ nên không được sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không nên phối hợp với
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác (kể cả salicylate liều cao): dùng nhiều thuốc kháng viêm không steroid cùng thể làm tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hoá do tác dụng hiệp đồng
- Thuốc uống chống đông máu , ticlopidin , heparin , những thuốc tiêu huyết khối : nếu phải phối hợp nguy cơ xuất huyết tăng. Cần tăng cường theo dõi tác dụng chống đông máu
- Lithi: Meloxicam làm tăng nồng độ lithi trong máu , vậy cần phải theo dõi nồng độ lithi trong máu trong quá trình dùng kết hợp hai thuốc với nhau
- Methotrexate: cũng như các kháng viêm không steroid khác , Meloxicam làm thức máu tăng độc tính trên máu của methotrexat. Trường hợp này nên theo dõi sát công thức máu.
- Dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả ngừa thai .
Thận trọng khi phối hợp với
- Thuốc lợi tiểu: dùng chung với các thuốc kháng viêm không steroid có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân mất nước . Bệnh nhân dùng thận trước khi điều trị. Meloxicam với thuốc lợi tiểu phải được bù nước đầy đủ và theo dõi chức năng
- Thuốc trị cao huyết áp (ức chế alpha - adrenergic , ức chế men chuyển , giãn mạch , lợi tiểu): điều trị bằng kháng viêm không sterold có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp do ức chế tổng hợp các prostaglandine gây giãn mạch . hấp thu , tăng thải trừ Meloxicam , -Cholestyramin : Cholestyramin gắn với Meloxicam ở đường tiêu hóa làm giảm
- Ciclosporin: các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của ciclosporine . Trường hợp cần phối hợp , nên theo dõi chức năng thận .
- Warfarin: Meloxicam có thể làm tăng quá trình chảy máu , do vậy cần phải theo dõi thời gian chảy máu khi dùng kèm
Bảo quản: Dưới 30 độ C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: KH
Nơi sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM KHÁNH HÒA
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Hỏi & Đáp (0)
- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cơ xương khớp