- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Ivermectin Nic 6mg (2 vỉ x 2 viên/hộp)
P14689
Thương hiệu: NICDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Nơi sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Ivermectin 6mg
- Tá dược: Cellactose, magnesi stearat, croscarmellose
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ivermectin được lựa chọn để điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca, vai trò của ivermectin trong bệnh giun chỉ ở hệ bạch huyết còn chưa được nghiên cứu kỹ.
- Ivermectin có hiệu quả tốt trong điều trị các bệnh giun thân tròn: giun lươn, giun tóc, giun kim, giun đũa (chó, mèo), giun móc, kể cả giun lươn ở ruột do Strongyloides stercoralis.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm theo rối loạn hàng rào máu não, như bệnh trypanosoma châu Phi
và bệnh viêm màng não.
Liều dùng
- Ivermectin uống với nước vào buổi sáng sớm khi chưa ăn hoặc có thể vào lúc khác, nhưng tránh ăn trong vòng 2 giờ trước và sau khi dùng thuốc.
- Chưa xác định được độ an toàn cho trẻ em dưới 5 tuổi hoặc trọng lượng cơ thể < 15kg.
- Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi: Thông thường dùng một liều duy nhất 0,20mg/kg cân nặng. Liều cao hơn sẽ làm tăng tác dụng không mong muốn, mà không tăng hiệu quả điều trị
- Có thể lập lại liều điều trị nếu trên kết quả cận lâm sàng vẫn còn dấu hiệu nhiễm giun và cần phải tẩy sạch giun.
- Nếu người bệnh bị nhiễm nặng ấu trùng vào mắt, thì có thể phải tái điều trị thường xuyên hơn, chẳng hạn như cứ sau 6 tháng phải dùng thuốc lại một lần.
- Cần phải tái điều trị với liều như trên hàng năm để chắc chắn khống chế được ấu trùng giun chỉ Onchocerca.
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Strongyloidiasis
- Thể trọng (Kg) 15 - 24: Liều uống duy nhất 3mg
- Thể trọng (Kg) 25 - 35: Liều uống duy nhất 6mg
- Thể trọng (Kg) 36 - 50: Liều uống duy nhất 9mg
- Thể trọng (Kg) 51 - 65: Liều uống duy nhất 12mg
- Thể trọng (Kg) 66 - 79: Liều uống duy nhất 15mg
- Thể trọng (Kg) ≥ 80: Liều uống duy nhất 0,20mg/kg
Hướng dẫn liều dùng ivermectin để điều trị nhiễm Onchocerca
- Thể trọng (Kg) 15 - 25 : Liều uống duy nhất 3mg
- Thể trọng (Kg) 26 - 44: Liều uống duy nhất 6mg
- Thể trọng (Kg) 45 - 64: Liều uống duy nhất 9mg
- Thể trọng (Kg) 65 - 84: Liều uống duy nhất 12mg
- Thể trọng (Kg) ≥ 85: Liều uống duy nhất 0,15mg/kg
Tác dụng phụ
- Ivermectin là thuốc an toàn, rât thích hợp cho các chương trình điều trị trên phạm vi rộng
- Hầu hết các tác dụng không mong muốn của thuốc là do các phản ứng miễn dịch đôi với các ấu trùng bị chết. Vi vậy, mức độ nặng nhẹ của tác dụng này có liên quan đến mật độ âu trùng ở da. Các tác dụng không mong muốn đã được thông báo gồm sốt. ngứa, chóng mặt hoa mắt, phù. ban da, nhạy cảm đau ở hạch bạch huyết, ra mồ hôi, rùng mình,đau cơ, sưng khớp. sưng mặt (phản ứng Mazzotti). Hạ huyết áp thế đứng nặng đã được thông báo có kèm ra mồ hôi, nhịp tim nhanh và lú lẩn.
- Tác dụng không mong muốn thường xảy ra trong 3 ngày đầu sau khi điều trị và phụ thuộc vảo liều dùng. Tỉ lệ các tác dụng không mong muốn đã được thông báo rất khác nhau. Trong một bảo cáo gồm 50.929 người bệnh dùng ivermectin, tác dụng không mong muốn khoảng 9%,Ở những vùng có dịch lưu hành nhiều, tỷ lệ các tác dụng không mong muốn có thể cao hơn nhiều.
Dưới đây là ADR: Trong điều trị bệnh giun chỉ Onchocerca liều 0,1- 0,2mg/kg
Thường gặp: ADR> 1/100
- Xương khớp: Đau khớp/ viêm màng hoạt dịch (9.3%)
- Hạch bạch huyết: Sưng to và đau hạch bạch huyết ở nách (10.0% và 4.4%), ở cổ (5.3% và 1.3%).
ở bẹn (12.6% va 13.9%)
- Da: Ngứa (27,5%); các phản ứng da như phù, có nốt sần, mụn mủ, ban da. mày đay (22.7%)
- Toàn thân: Sốt (22,6%).
- Phù: Mặt (2%); ngoại vi (3.2%).
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng (1,1%). nhịp tim nhanh (3.5%).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu (0,2%).
- Thần kinh ngoại vi: Đau cơ (0,4%)
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Còn chưa có nhiều kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ em dưới 5 tuổi, vì vậy không dùng cho lứa tuổi này.
- Do thuốc làm tăng GABA. nên có quan niệm cho rằng thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương ở người mà hàng rào máu não bị tôn thương (như trong bệnh viêm màng não, bệnh do Trypanosoma).
- Khi điều trị bằng ivermectin cho người bị bệnh viêm da do giun chỉ Onchocerca thể tăng phản ứng, có thể xảy ra các phản ứng có hại nặng hơn, đặc biệt là phù và làm cho tình trạng bệnh nặng lên.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thời kỳ mạng thai
- Tài liệu trên người còn hạn chế. Trong một nghiên cứu ở diện rộng 14.000 người bệnh dùng thuốc mỗi năm một lần, trong 3 năm có 203 trẻ được sinh ra từ những người mẹ đã dùng thuốc khi mang thai. Kết quả cho thấy những khuyết tật ở các trẻ sinh ra từ các bà mẹ dùng thuốc không khác có ý nghĩa với các trẻ của các bà mẹ không dùng thuốc.
- Vị bệnh ấu trùng giun chỉ Onchocerca dễ gây ra mù lòa, lai chưa thấy có báo cáo về khả năng gây quái thai, mặc dù thuốc đã được dùng trên một phạm vi rât rộng nên có thê dùng ivermectin sau khi co thai được 3 tháng.
Thời kỳ cho con bú
- Ivermectin tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp (dưới 2% lượng thuốc đã dùng ). An toàn với trẻ sơ sinh chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc này cho người mẹ khi thấy có lợi cho mẹ hơn.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Chưa thấy có thông báo về tương tác thuốc có hại, nhưng về mặt lý thuyết thuốc có thể làm tăng tác dụng của các thuốc kích thích thụ thể GABA (như các benzodiazepin và natri valproat).
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 °C
Đóng gói: Hộp 2 vĩ x 2 viên
Thương hiệu: NIC
Nơi sản xuất: Công Ty TNHH Shine Pharma( Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.