Viên nén Irbesartan Domesco 150mg điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)
P14729
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Irbesartan 150mg là gì?
Irbesartan 150 mg của Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế Domesco, thành phần chính Irbesartan, là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp.
Thành phần Irbesartan 150mg
Mỗi viên nén chứa:
- Dược chất: Irbesartan 150mg
- Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose PH101, Starch 1500, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal Silicon dioxid A200, Polyethylen glycol 6000, Nước tinh khiết.
Cách dùng Irbesartan 150mg
Cách dùng
- Dùng uống, uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
- Irbesartan 150 mg là dạng thuốc không được phép chia liều nhỏ hơn đơn vị liều 150 mg. Vì vậy, trong trường hợp bệnh nhân sử dụng các liều khác với liều 150 mg, cần hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn dạng dùng thích hợp.
- Liều khởi đầu thông thường được khuyến cáo là 150 mg 1 lần/ngày. Irbesartan ở liều 150mg 1 lần/ngày thường kiểm soát huyết áp trong 24 giờ tốt hơn so với liều 75 mg. Tuy nhiên, nên khởi đầu điều trị với liều 75mg, nhất là đối với bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo và những bệnh nhân trên 75 tuổi.
- Những bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp ở liều 150 mg 1 lần/ngày, có thể tăng liều irbesartan lên đến 300 mg, hoặc dùng kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Đặc biệt, khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid đã cho thấy làm tăng tác dụng của irbesartan.
- Đối với những bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp, nên khởi đầu với liều irbesartan 150 mg 1 lần/ngày và điều chỉnh lên đến 300 mg 1 lần/ngày như liều duy trì trong điều trị bệnh thận.
Đối tượng đặc biệt:
- Suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận. Nên dùng liều khởi đầu thấp (75 mg) đối với những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.
- Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân suy gan nặng.
- Người cao tuổi: Nên điều trị với liều khởi đầu 75 mg đối với bệnh nhân trên 75 tuổi, thường cũng không cần điều chỉnh liều đối với người cao tuổi.
- Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của irbesartan chưa được xác nhận ở trẻ em dưới 18 tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Công dụng của Irbesartan 150mg
Chỉ định
Thuốc Irbesartan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 có tăng huyết áp.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Mệt mỏi.
- Thần kinh: Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ xương và mô liên kết.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
- Các xét nghiệm: Tăng kali huyết, tăng creatine kinase huyết tương.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hô hấp: Ho
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, chứng ợ nóng.
- Tim mạch: Đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh.
- Gan: Vàng da.
- Sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Các ADR ít xảy ra, thường nhẹ không cần xử trí gì đặc biệt. Nếu bắt đầu dùng thuốc nên chú ý điều trị giảm thể tích máu nếu có.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Irbesartan chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Dùng đồng thời với các chế phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cầu thận (GFR) <60 ml/phút/1,73m2).
Thận trọng khi sử dụng
- Ở những người bệnh bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng thuốc lợi tiểu mạnh, tiêu chảy hoặc nôn kéo dài, có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau khi uống liều thuốc đầu tiên. Cần phải điều trị những bất thường này trước khi dùng irbesartan.
- Với người bệnh bị hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên, khi dùng Irbesartan có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy giảm chức năng thận.
- Cẩn thận trọng với những người bệnh suy thận và ghép thận. Phải kiểm tra định kỳ kali và creatinin huyết.
- Irbesartan tác dụng trên hệ renin-angiotensin-aldosteron, tình trạng tăng kali huyết có thể gặp trong quá trình điều trị với irbesartan, đặc biệt khi có suy thận, protein niệu liên quan đến thận do đái tháo đường và hoặc suy tim. Cần phải kiểm tra kali huyết ở những người bệnh này.
- Dùng irbesartan phải đặc biệt thận trọng trong các bệnh: Hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Người bệnh cường aldosteron tiên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp, loại tác dụng qua ức chế hệ renin-angiotensin. Vì vậy, không nên dùng irbesartan cho những người bệnh này.
- Người bệnh có trương lực thành mạch và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron (thí dụ người bệnh bị suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận như hẹp động mạch thận), việc điều trị bằng các chất ức chế enzym chuyển hoặc các chất đối kháng thụ thể angiotensin II tác động trên hệ đã từng thấy có tình trạng hạ huyết áp cấp, tăng nitrogen huyết, giảm niệu hoặc hiếm hơn là suy thận cấp.
- Như với bất kỳ thuốc chống tăng huyết áp nào, sự hạ đột ngột huyết áp ở những người bệnh tim thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác): Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu (thường gặp), người bệnh không nên lái xe và vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Thời kỳ mang thai
- Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định do thận trọng. Trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối, thuốc gây độc cho thai (giảm chức năng thận, ít nước ối, chậm cốt hóa xương sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng kali huyết).
- Khi phát hiện có thai, phải ngừng ngay irbesartan và thay bằng thuốc khác. Nếu đã dùng irbesartan trong một thời gian dài, cần kiểm tra chụp sọ và chức năng thận, siêu âm cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
- Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
- Các thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của irbesartan. Tuy nhiên, irbesartan cũng đã được phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta, các thuốc chẹn calci có tác dụng kéo dài hoặc các thuốc lợi tiểu thiazid. Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể gây giảm thể tích máu và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng irbesartan.
- Các thuốc có chứa aliskiren và các thuốc ức chế men chuyển: Dữ liệu lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc dùng kết hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren liên quan đến tần suất các tác dụng không mong muốn cao hơn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và suy giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc sử dụng một thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone đơn lẻ.
- Bổ sung kali hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời với irbesartan có thể gây tăng kali huyết.
- Lithi: Tăng nồng độ trong máu và tăng độc tính của lithium đã được thông báo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Các tác dụng tương tự cũng đã từng xảy ra với irbesartan, tuy rất hiếm gặp, vì vậy nên tránh phối hợp này. Nếu cần phối hợp, phải theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi huyết.
- Các thuốc chống viêm không steroid: Dùng đồng thời irbesartan với các thuốc chống viêm không steroid (thí dụ các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase týp 2 (COX-2), acid acetylsalicylic (> 3 g/ngày) và các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc, tác dụng chống tăng huyết áp của irbesartan có thể bị giảm.
- Cũng như với các chất ức chế enzym chuyển angiotensin, việc dùng đồng thời các chất đối kháng angiotensin II và các chất chống viêm không steroid không chọn lọc có thể làm tăng nguy cơ tổn thương chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp và tăng kali huyết, đặc biệt là ở những người bệnh đã có suy chức năng thận từ trước. Việc phối hợp phải thận trọng, đặc biệt là ở người cao tuổi. Người bệnh phải được uống nước đầy đủ và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu phối hợp và định kỳ sau đó.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên nén
Thương hiệu: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Nơi sản xuất: CTY CP XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO (VIỆT NAM)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.