Imenoopyl 800mg (3 vỉ x 10 viên)
Mã: P04458
38.000 đ
Hoạt chất: Piracetam 800mg.
Công dụng: Điều trị ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt bệnh căn và nên phối hợp với các phương pháp chống rung giật cơ khác.
Đối tượng sử dụng: Người lớn
Hình thức: Viên nén bao phim
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Piracetam 800mg
- Tá dược: Povidon, Cellulose vi tinh thể, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC, Macrogol, Titan dioxyd.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?):
Imenoopyl được chỉ định ở người lớn bị rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, không phân biệt bệnh căn và nên phối hợp với các phương pháp chống rung giật cơ khác.
Chống chỉ định: (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
- Người mắc bệnh múa giật Huntington.
- Người bệnh suy gan nặng.
- Người bệnh có tiền sử xuất huyết não.
Liều dùng và cách dùng:
*Cách dùng:
- Có thể uống lúc đói hoặc no.
- Nên uống cả viên thuốc với một ít nước,
- Không nên nhai thuốc vì piracetam có vị hơi đắng.
*Liều dùng:
- Liều khởi đầu nên là 7,2 g/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Sau đó, tăng thêm 4,8 g mỗi 3 - 4 ngày cho đến liều tối đa là 24 g/ngày. Điều trị với các thuốc chống rung giật cơ khác nên được duy trì ở cùng liều lượng. Tuỳ theo lợi ích lâm sàng thu được, nên giảm liều của những thuốc này, nếu có thể. -
Nếu đã bắt đầu điều trị với piracetam thì nên duy trì dùng thuốc trong suốt thời gian mắc bệnh não nguyên phát. Ở những bệnh nhân bị rung giật cơ cấp tính, bệnh có thể tự tiến triển tốt sau một khoảng thời gian và vì vậy cứ mỗi 6 tháng nên thử giảm liều hoặc ngưng điều trị. Nên giảm 1,2 g piracetam mỗi 2 ngày (mỗi 3 hoặc 4 ngày trong trường hợp có hội chứng Lance - Adams nhằm phòng ngừa khả năng tái phát đột ngột hoặc co giật do ngưng thuốc đột ngột).
- Người cao tuổi: Nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để điều chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
- Bệnh nhân suy thận: Liều dùng hàng ngày được điều chỉnh tùy thuộc vào hệ số thanh thải creatinin của thận.
Nhóm
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút)
Liều và số lần dùng
Bình thường
> 80
Liều thông thường dùng hằng ngày, chia làm 2 đến 4 lần
Nhẹ
50 - 79
2/3 liều thông thường dùng hằng ngày, chia làm 2 đến 3 lần
Trung bình
30 - 49
1/3 liều thông thường dùng hằng ngày, chia làm 2 lần
Nặng
< 30
1/6 liều thông thường dùng hằng ngày, dùng 1 lần
Bệnh thận giai — đoạn cuối
—
Chống chỉ định
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Cần chỉnh liều khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận (xin xem mục Bệnh nhân suy thận).
Tác dụng phụ:
*Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
- Rối loạn tâm thần: bồn chồn.
- Rối loạn hệ thần kinh: tăng động.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: tăng cân.
*Ít gặp, 1/1.000 ≤ ADR < 1/100
- Rối loạn tâm thần: trầm cảm.
- Rối loạn hệ thần kinh: buồn ngủ.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: suy nhược.
*Tần suất chưa xác định
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: rối loạn chảy máu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.
- Rối loạn tâm thần: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.
- Rối loạn hệ thần kinh: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.
- Rối loạn tai và tai trong: chóng mặt.
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: phù thần kinh mạch, viêm da, ngứa, mày đay.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Có thể giảm nhẹ các ADR của thuốc bằng cách
giảm liều.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
*Triệu chứng:
- Không có thêm các phản ứng bất lợi liên quan đến quá liều piracetam được
báo cáo.
- Trường hợp quá liều cao nhất được báo cáo là uống piracetam liều 75 g/ngày.
Triệu chứng xuất hiện là tiêu chảy có máu kèm đau bụng.
*Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều đáng kể và cấp tính, có thể làm trống dạ dày bằng
cách rửa dạ dày hoặc dùng thuốc gây nôn.
- Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều piracetam. Điều trị quá liều
chủ yếu là điều trị triệu chứng và có thể bao gồm thẩm phân máu. Hiệu suất
của sự thẩm phân máu là từ 50 đến 60% đối với piracetam.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tác động trên kết tập tiểu cầu: Do piracetam ảnh hưởng trên sự kết tập tiểu cầu nên cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, có rối loạn cầm máu tiềm tàng, có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết (CAV) hoặc bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông máu hay chống kết tập tiểu cầu kể cả aspirin liều thấp.
- Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận (xem mục Liều lượng và cách dùng).
- Người cao tuổi: Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết (xem mục Liều lượng và cách dùng).
- Ngừng thuốc: Tránh ngừng thuốc đột ngột vì có thể gây cơn động kinh rung giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể ở một số bệnh nhân có chứng rung giật cơ.
- Phụ nữ mang thai: Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng piracetam ở thai phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thai kỳ, sự phát triển của phôi hay bào thai, sự sinh nở hay phát triển sau khi sinh. Piracetam qua được hàng rào nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% đến 90% nồng độ thuốc của mẹ. Không nên dùng piracetam trong khi mang thai trừ khi thật cần thiết, khi lợi ích vượt trội nguy cơ và tình trạng lâm sàng của thai phụ yêu cầu phải điều trị bằng piracetam.
- Phụ nữ cho con bú: Piracetam được tiết vào sữa mẹ. Không nên sử dụng piracetam trong khi đang cho con bú hoặc không cho con bú trong thời gian điều trị với piracetam. Nên tính đến lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của điều trị đối với mẹ khi quyết định không cho con bú hoặc không sử dụng piracetam.
- Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Một số tác dụng không mong muốn của thuốc như buồn ngủ, kích động, lo lắng, ảo giác …có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân. Do đó, bệnh nhân có ý định lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Tương tác dược động học: Tương tác thuốc có khả năng làm thay đổi dược động học của piracetam được dự đoán là thấp vì khoảng 90% liều piracetam được thải trong nước tiểu ở dạng không đổi. Trong thử nghiệm in vitro, piracetam không ức chế các dạng đồng phân của cytochrom P450 trong gan người như CYP 1A2, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 4A9/11 ở nồng độ 142, 426 và 1422 μg/ml. Ở nồng độ 1422 μg/ml, cho thấy có tác động ức chế nhẹ lên CYP 2A6 (21%) và 3A4/5 (11%). Tuy nhiên, khi nồng độ vượt quá 1422 μg/ml, giá trị Ki của việc ức chế hai dạng đồng phân CYP này là rất tốt. Do đó, tương tác chuyển hóa của piracetam với những thuốc khác gần như không có.
- Các hormon tuyến giáp: Lú lẫn, dễ kích thích và rối loạn giấc ngủ đã được ghi nhận khi dùng đồng thời piracetam với nội tiết tố của tuyến giáp (T3+T4).
- Acenocoumarol: Trong 1 nghiên cứu mù đơn trên các bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phát nặng cho thấy piracetam liều 9,6 g/ngày không làm thay đổi liều acenocoumarol cần thiết để đạt INR 2,5 đến 3,5. Tuy nhiên, so với tác dụng của acenocoumarol dùng đơn độc, việc bổ sung piracetam 9,6 g/ngày làm giảm đáng kể sự kết tập tiểu cầu, phóng thích β-thromboglobulin, nồng độ fibrinogen và các yếu tố von Willebrand (VIII:C; VIII: vW: Ag; VIII : vW : Rco), độ nhớt của máu toàn phần và huyết tương.
- Các thuốc chống động kinh: Sử dụng piracetam trên 4 tuần với liều 20 g/ngày không làm thay đổi nồng độ đỉnh và nồng độ đáy trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở bệnh nhân bị bệnh động kinh đang dùng các liều thuốc ổn định.
- Rượu: Dùng đồng thời rượu với piracetam không làm ảnh hưởng đến nồng độ của thuốc trong huyết thanh và nồng độ cồn không bị thay đổi bởi một liều piracetam uống 1,6 g.
Bảo quản: Không quá 30 C, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.