- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc kháng sinh
Thuốc cốm pha hỗn dịch uống Imeclor 125mg Imexpharm kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (hộp 12 gói)
P17319
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Hoạt chất
Chỉ định
Viêm amidan, Viêm tai giữa, Viêm xoang, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng da và mô mềm, Viêm phổi
Đối tượng sử dụng
Người cao tuổi, Trẻ em
Dạng bào chế
Quy cách
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần của Thuốc cốm Imeclor 125
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Cefaclor |
125mg |
Mỗi gói chứa: Cefaclor 125mg
Tá dược: Đường trắng, Manitol, Aspartam, Bột mùi dâu, Bột mùi tutti frutti, Natri benzoat, Colloidal anhydrous silica, Erythrosin.
Loại thuốc: Thuốc kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng: Hộp 12 gói x 2, 5g thuốc cốm
Công dụng của Thuốc cốm Imeclor 125
Chỉ định
Imeclor 125 mg được chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Viêm tai giữa.
- Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm xoang, viêm amidan.
- Nhiễm trùng da và mô mềm.
- Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng kể cả viêm bàng quang và viêm thận-bể thận.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Dược lực học
Cefaclor là kháng sinh diệt khuẩn thuộc nhóm cephalosporin. Cơ chế tác động của cefaclor là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefaclor có tác dụng in vitro đối với cầu khuẩn Gram dương tương tự cefalexin, nhưng có tác dụng mạnh hơn đối với các vi khuẩn Gram âm, đặc biệt với Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis, ngay cả với H. influenzae và M. catarrhalis sinh ra beta-lactamase.
Dược động học
Cefaclor được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Với liều 250 mg và 500 mg uống lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tương ứng khoảng 7 và 13 mcg/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu, nhưng tổng lượng thuốc được hấp thu vẫn không đổi. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương.
Cefaclor phân bố rộng khắp cơ thể; đi qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp.
Thời gian bán thải trong huyết tương từ 30 đến 60 phút; thời gian này thường kéo dài hơn ở người có chức năng thận giảm. Nếu mất chức năng thận hoàn toàn, thời gian bán thải kéo dài từ 2,3 đến 2,8 giờ. Thuốc được đào thải qua thận là chủ yếu.
Cách dùng Thuốc cốm Imeclor 125
Cách dùng
Nên uống Imeclor 125 trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
Liều dùng
-
Người lớn: Liều thông thường cho người lớn là 250 - 500 mg mỗi 8 giờ. Không được uống quá 4 g/ngày.
-
Trẻ em: 20 - 40 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia thành 3 lần uống. Hoặc:
-
Trẻ em trên 5 tuổi: 250 mg/lần, ngày 3 lần.
-
Trẻ em 1 - 5 tuổi: 125 mg/lần, ngày 3 lần.
-
Trẻ em dưới 1 tuổi: 62,5 mg/lần, ngày 3 lần.
Sự an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập.
Liều tối đa một ngày ở trẻ em không được vượt quá 1,5 g.
Giảm liều đối với trường hợp suy thận nặng.
Tiếp tục uống thuốc thêm tối thiểu là 48 đến 72 giờ sau khi các triệu chứng đã hết.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Làm gì khi quá liều?
Triệu chứng
Các triệu chứng quá liều có thể là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Mức độ nặng của đau thượng vị và tiêu chảy liên quan đến liều dùng. Nếu có các triệu chứng khác, có thể do dị ứng, hoặc tác động của một nhiễm độc khác hoặc của bệnh hiện mắc của người bệnh.
Xử trí
Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc, dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.
Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.