- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc cơ xương khớp
Imecal 0.25 mcg (3 vì x 10 viên/hộp)
P11280
Thương hiệu: ImexpharmDanh mục
Nhà sản xuất
Bảo quản
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
- Calcitriol 0.25mcg.
- Tá dược: dl-α-tocopheryl acetat, butyl hydroxy anisol, dầu đậu nành, gelatin, glyceryl, L-lysin HCl, acid citric anhydrous, titan dioxid, vanilin, FD&C red 3 powder.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Khi cần bổ sung vitamin D với liều lượng lớn.
- Ðiều trị cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn.
- Ðiều trị loãng xương sau mãn kinh.
- Ðiều trị còi xương phụ thuộc vitamin D.
- Ðiều trị loạn dưỡng xương do thận.
- Ðiều trị thiểu năng cận giáp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với calcitriol.
- Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.
Liều dùng và cách dùng
- Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn
Liều khởi đầu: 0,5 – 4 mcg/lần, dùng ba lần trong một tuần (liều tối đa cho một tuần là 8 mcg). Nếu cần tăng liều dùng: 0,25 – 1 mcg/lần, dùng cách ngày trong vòng 2 đến 4 tuần.
- Loãng xương sau mãn kinh: 0,25 mcg/lần x 2 lần/ngày.
- Còi xương phụ thuộc vitamin D: Trẻ em hoặc người lớn uống 1 mcg/ngày.
- Loạn dưỡng xương do thận: Dùng cho người suy thận mạn tính lọc máu:
Người lớn: 0,5 – 1 mcg/ngày.
Trẻ em: 0,2 – 2 mcg/ngày.
- Thiểu năng cận giáp: Liều khởi đầu 0,25 mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2 – 4 tuần.
- Thiểu năng cận giáp trong thai kỳ: 0,25 – 3 mcg/ngày, cần phải bổ sung chế độ ăn uống và điều chỉnh liều dùng phù hợp cho thai kỳ.
Tác dụng phụ
- Calcitriol có hoạt tính của vitamin D nên những phản ứng có hại nếu gặp cũng tương tự như khi quá liều vitamin D, sẽ dẫn đến tăng phosphat và calci huyết. Tăng calci huyết và nhiễm độc vitamin D có một số tác dụng phụ sau:
+ Thần kinh: Yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, loạn tâm thần rõ.
+ Tiêu hoá: Chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.
+ Niệu – sinh dục: Giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận.
+ Tim mạch: Tăng huyết áp, loạn nhịp tim.
+ Chuyển hoá: Tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, nitơ urea huyết, cholesterol huyết thanh.
- Calcitriol có độc tính cao vì tác dụng nhanh với liều điều trị thấp do không cần phải hydroxyl hoá ở gan và thận để tạo thành chất chuyển hoá có hoạt tính.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận, bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Phụ nữ mang thai
Khi sử dụng calcitriol với liều lớn hơn liều khuyến cáo thì có thể xảy ra nguy cơ. Đã xảy ra hẹp van động mạch chủ, bệnh thận và chậm phát triển về tâm thần và/hoặc chậm phát triển về cơ thể ở trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh khi người mẹ bị tăng calci máu trong thời gian mang thai.
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ nếu đang mang thai. Chỉ dùng calcitriol trong thời kỳ mang thai khi đã cân nhắc kỹ lợi ích và tác hại đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc nếu đang trong thời kỳ nuôi con bú bằng sữa mẹ. Calcitriol tiết qua sữa, vì vậy người mẹ nên dừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng calcitriol.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Chưa có thông tin về việc dùng thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu calcitriol.
- Không điều trị đồng thời calcitriol với:
+ Cholestyramine hoặc colestipol hydrochloride vì có thể dẫn đến giảm hấp thu calcitriol.
+ Thuốc lợi niệu thiazide cho những người thiểu năng cận giáp vì có thể dẫn đến tăng calci huyết.
+ Phenobarbital và/hoặc phenytoin vì tăng chuyển hoá thuốc thành dạng không hoạt tính.
+ Corticosteroid vì cản trở tác dụng của calcitriol.
+ Glycoside trợ tim vì làm tăng độc tính của glycoside (vì tăng calci huyết dẫn đến loạn nhịp).
Bảo quản: Dưới 30oC, tránh ẩm và ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Imexpharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.