Bạn đang tìm gì hôm nay...
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Herceptin 150mg vialRoche (Hộp 1 lọ)
P25677
Thương hiệu: RocheSố đăng ký: QLSP-894-15Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ
Danh mục
Thuốc ung thư
Nhà sản xuất
Roche
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Trastuzumab
Chỉ định
ung thư vú
Dạng bào chế
Bột để pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Quy cách
Hộp 1 lọ
Mô tả ngắn
Herceptin 150mg là thuốc dạng bột pha tiêm, chứa hoạt chất trastuzumab, được sử dụng trong điều trị ung thư vú dương tính với HER2. Thuốc được đóng gói trong hộp 1 lọ 150mg, dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Herceptin giúp ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách gắn vào thụ thể HER2 trên bề mặt tế bào
Lưu ý
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dẫn của sản phẩm.
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Thành phần Herceptin 150mg
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trastuzumab | 150 mg |
Chỉ định
Trên lâm sàng, thuốc được chỉ định để điều trị trong các trường hợp sau:
- Ung thư vú di căn: Có thể dùng kết hợp với các thuốc khác như Paclitaxel hoặc Docetaxel để điều trị bệnh.
- Bệnh nhân ung thư vú giai đoạn đầu, sau quá trình phẫu thuật, hóa trị hoặc xạ trị có HER2 dương tính.
- Bệnh nhân ung thư dạ dày di căn: Dương tính HER2.
Liều dùng
Liều lượng của thuốc phải được bác sĩ quy định tùy thuộc đối tượng và tình trạng bệnh, bạn có thể tham khảo liều lượng được đề xuất sau:
Truyền hàng tuần:
- Liều đầu: truyền tĩnh mạch chậm, liều 4mg/kg trọng lượng.
- Liều kế tiếp: truyền tĩnh mạch, mỗi tuần truyền 2mg/kg thể trọng.
Truyền 3 tuần 1 lần:
- Liều đầu: 8mg/kg thể trọng.
- Sau 3 tuần: 6 mg/kg thể trọng.
Cách dùng:
- Thuốc được dùng để tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, không được dùng để uống hoặc tiêm tĩnh mạch hay truyền tĩnh mạch nhanh.
- Trước khi dùng thuốc cần phải tiến hành xét nghiệm thử HER2 trước.
- Việc dùng thuốc phải được thực hiện bởi bác sĩ, y tá hoặc những người có trình độ chuyên môn. Tuyệt đối không được phép tự ý sử dụng thuốc hoặc thay đổi liều lượng đã được bác sĩ chỉ định.
Quá liều
- Chưa có ghi nhận về trường hợp quá liều citicolin bởi thuốc được sử dụng bởi các bác sĩ chuyên khoa. Nếu sử dụng thuốc tại nhà và nghi ngờ quá liều cần thông báo ngay cho bác sĩ và đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
Tác dụng phụ
Khi bắt đầu sử dụng thuốc lần đầu tiên có thể xảy ra tình trạng sốt ớn lạnh, đau nhức mình mẩy, mệt mỏi, buồn nôn.
Ngoài ra, có thể gặp các tác dụng không mong muốn khác như là:
- Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Đau lưng, nhiễm trùng, cúm, viêm họng, viêm phổi,...
- Phản ứng quá mẫn: mẩn ngứa, phát ban,...
- Ngoài ra, có thể xảy ra các tác dụng phụ trên tim mạch.
- Nếu trong quá trình sử dụng thuốc, cơ thể có bất kỳ dấu hiệu lạ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ và cấp cứu kịp thời.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng và tuân thủ tuyệt đối theo hướng dẫn sử dụng của bác sĩ.
- Thuốc cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan thận, nếu cần thiết thì phải giảm liều.
- Trong quá trình sử dụng thuốc cả bệnh nhân nam và nữ đều không nên có con.
Thai kỳ và cho con bú
- Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú để tránh ảnh hưởng đến thai nhi và con nhỏ. Chỉ được phép sử dụng thuốc khi các biện pháp an toàn khác không hiệu quả và phải theo sự hướng dẫn của bác sĩ
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng nếu tình trạng bệnh nặng hơn bạn cần nghỉ ngơi hợp lý.
Tương tác thuốc
- Thuốc Herceptin Lyophilized có thể tương tác với thuốc có chứa Cyclophosphamid hoặc Anthracycline gây ảnh hưởng tác tác dụng của thuốc chính và các thuốc dùng kết hợp khác.
- Chính vì thế, bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ để có cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Không để thuốc nơi có ánh nắng, ẩm ướt hoặc trong tầm với của trẻ.
- Thuốc sau khi pha cần phải được sử dụng ngay.