Thuốc dùng ngoài Hepgentex trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, viêm da (tuýp 10g)
P24435
Thương hiệu: RousselDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Chàm, Hăm, Vảy nến, Viêm da cơ địa, Viêm da dầu, Viêm da do tiếp xúc, Ngứa da
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Dạng bào chế
Quy cách
Mô tả ngắn
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần của Kem bôi da Hepgentex 10g
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Clotrimazol |
100mg |
Gentamicin |
10000iu |
Betamethasone |
5mg |
Công dụng của Kem bôi da Hepgentex 10g
Chỉ định
Thuốc Hepgentex được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm da và dị ứng da: Chàm cấp tính và mạn tính, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tăng tiết bã, viêm da bong vẩy, mề đay, liken phẳng mạn tính, bệnh vẩy nến, ngứa (hậu môn, âm hộ).
- Vết đốt côn trùng, nhiễm trùng thứ phát hay nghi ngờ nhiễm trùng da.
- Nấm da, nấm da có nhiễm khuẩn thứ phát kèm eczema.
Dược lực học
Betamethason là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng rất mạnh và kéo dài. Nó có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng.
Clotrimazol là một thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococus và Bacteroides. Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu diệt tế bào nấm.
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.
Dược động học
Hấp thu
Betamethason dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ đặc biệt là khi được băng kín hoặc vết thương rách.
Clotrimazol dùng bôi trên da rất ít được hấp thu. Sáu giờ sau khi bôi kem clotrimazol 1%, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100µg/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 – 1µg/cm3 trong lớp gai và 0,1µg/cm3 trong lớp mô dưới da.
Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào.
Phân bố
Khi vào cơ thể betamethason phân bố nhanh chóng ở các mô.
Chuyển hóa
Betamethason chuyển hóa chủ yếu ở gan và cả ở thận.
Gentamicin không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Betamethason bài xuất vào nước tiểu.
Gentamicin được thải trừ gần như không đổi ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận. Tuy vậy chỉ có 70% gentamicin được bài xuất qua nước tiểu, còn lại là tích lũy ở mức độ nào đó trong các mô của cơ thể, nhất là trong thận.
Cách dùng Kem bôi da Hepgentex 10g
Cách dùng
Thông thường bôi một lượng nhỏ kem bôi da Hepgentex lên vùng da bệnh 1 - 2 lần trong ngày.
Thời gian điều trị tùy mức độ bệnh, vị trí vùng da bệnh, và đáp ứng của từng bệnh nhân.
Liều dùng
Thoa 1 - 2 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo trường hợp nào bị quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Hepgentex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước, phát triển hội chứng dạng Cushing, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
Sinh sản và vú: Kinh nguyệt thất thường, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ.
Hệ cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương.
Da và mô dưới da: Teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn, các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc.
Tai và tai trong: Nhiễm độc tai không hồi phục và do liều tích tụ, ảnh hưởng cả đến ốc tai (điếc, ban đầu với âm tần số cao).
Hệ thần kinh: Ảnh hưởng hệ thống tiền đình (chóng mặt, hoa mắt).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
Mắt: Glaucoma, đục thể thủy tinh.
Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
Thận: Nhiễm độc thận có hồi phục, suy thận cấp, thường nhẹ nhưng cũng có trường hợp hoại tử ống thận hoặc viêm thận kẽ.
Cơ xương khớp: Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, có trường hợp gây suy hô hấp và liệt cơ.
Hiếm gặp ADR < 1000
Da: Viêm da dị ứng, mày đay.
Hệ thần kinh: Phù thần kinh mạch, tăng áp lực nội sọ lành tính.
Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn.
Hệ gan mật: Rối loạn chức năng gan (tăng men gan, tăng bilirubin máu).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hepgentex chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên, bệnh cước.
Lao da, Herpes simplex, Herpes zoster, thủy đậu, giang mai.
Viêm da chàm hóa vùng ống tai ngoài với màng nhĩ bị thủng.
Tiền sử mẫn cảm với kháng sinh aminoglycosides (streptomycin, kanamycin, gentamycin, neomycin…), bacitracin hoặc bất cứ thành phần nào của chế phẩm.
Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.
Thận trọng khi sử dụng
Phải dùng liều corticosteroid thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh. Khi dùng corticosteroid phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glaucoma, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận.
Trẻ em có thể dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra corticosteroid có thể gây chậm lớn; người cao tuổi cũng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn.
Thường chống chỉ định corticosteroid trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp không được kiểm soát bằng hóa trị liệu kháng khuẩn thích hợp. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng corticosteroid trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao.
Nguy cơ thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng corticosteroid. Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucoma với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.
Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.
Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Tác dụng không mong muốn quan trọng thường xảy ra với người bệnh cao tuổi và/hoặc với người bệnh đã bị suy thận.
Phải sử dụng rất thận trọng nếu có chỉ định bắt buộc ở những người bị nhược cơ nặng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Không nên thoa lớp dày, trên diện rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Phụ nữ có thai sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Thời kỳ cho con bú
Phụ nữ cho con bú sử dụng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ loại thuốc nào.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C.