Viên nang HAPACOL 500mg /200mg làm giảm đau các cơn đau, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
P26164
Thương hiệu: DHG Pharma77.000 ₫/Hộp
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
33.4k
Đã bán 7.5k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Thành phần
IBUPROFEN + PARACETAMOL
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Giảm các cơn đau nhẹ đến trung bình trong các trường hợp như: đau nửa đầu, nhức đầu, đau lưng, đau bụng kinh, đau răng, thấp khớp, đau cơ, đau khớp nhẹ, và các triệu chứng cảm cúm, viêm họng, sốt. Sản phẩm này đặc biệt thích hợp cho các chứng đau đòi hỏi phải dùng thuốc giảm đau mạnh hơn sử dụng ibuprofen hoặc paracetamol đơn độc.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Có tiền sử phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, phù mạch, hen suyễn, viêm mũi, hoặc nổi mày đay) khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Có tiền sử hoặc bị loét hay xuất huyết đường tiêu hóa. Bệnh nhân có rối loạn trong đông máu. Người mắc bệnh tạo keo, giảm thể tích tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu hay suy thận, bệnh nhân hen suyễn.
Suy gan nặng, suy thận nặng có Clcr < 30 ml/ phút, suy tim sung huyết. Dùng chung với các thuốc có chứa paracetamol, NSAID khác.
Trẻ em dưới 18 tuổi. Trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Liều dùng
Uống thuốc sau bữa ăn. Người lớn: uống 1 viên x 2 - 3 lần/ ngày.
Nếu cần thiết có thể uống 2 viên x 3 lần/ ngày. Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất là 6 giờ, không uống quá 6 viên/ ngày.
Không nên dùng thuốc này quá 3 ngày. Nếu triệu chứng không hết hay nặng hơn cần đến gặp bác sĩ khám bệnh.
Tác dụng phụ
Thử nghiệm lâm sàng với sản phẩm này đã không chỉ ra bất kỳ tác dụng không mong muốn khác hơn so với ibuprofen hoặc paracetamol đơn độc.
Thường gặp: mẩn ngứa, ngoại ban; sốt, mỏi mệt; chướng bụng, buồn nôn, nôn; nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
Ít gặp: phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay; đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển; lơ mơ, mất ngủ, ù tai; rối loạn thị giác, thính lực giảm; thời gian chảy máu kéo dài; bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc; trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc; rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu.
Nguy cơ huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc). Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Người cao tuổi, phụ nữ có thai sáu tháng đầu, người bị bệnh lý dạ dày - ruột hay viêm đại tràng mạn tính. Bệnh nhân bị hen suyễn, tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng với các NSAID khác. Người bệnh tim mạch, suy thận, suy gan, bệnh gan do rượu, xơ gan. Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp. Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP). Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Hapacol pain ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ. Nên tránh sử dụng thuốc trong 6 tháng đầu của thời kỳ mang thai . Thuốc vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Tương tự như các thuốc khác, cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc. LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Không sử dụng đồng thời với các thuốc có chứa acetylsalicylic (liều trên 75 mg/ngày), paracetamol hoặc NSAID khác.
Thuốc làm tăng tác dụng chống đông của warfarin và coumarin. Paracetamol làm tăng nồng độ của cloramphenicol. Cholestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Metoclopramid và domperidon làm tăng sự hấp thu của paracetamol. Dùng ibuprofen với corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng. Sử dụng đồng thời ibuprofen với thuốc chống kết tập tiểu cầu, các thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI) làm gia tăng nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa. Dùng đồng thời ibuprofen với ciclosporin, thuốc lợi tiểu, tacrolimus làm tăng độc tính trên thận. Ibuprofen làm giảm tác dụng của các thuốc hạ huyết áp, thuốc lợi tiểu, mifepriston; làm tăng nguy cơ co giật của kháng sinh nhóm quinolon. Zidovudin làm gia tăng nguy cơ độc tính huyết học với NSAID. Sử dụng đồng thời ibuprofen với glycosid tim có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid tim trong huyết tương. Ibuprofen làm giảm thải trừ lithi, methotrexat.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: DHG PHARMA
Nơi sản xuất: VIỆT NAM
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Số lượng