Viên nén Hapacol Flu trị các triệu chứng ho cảm thông thường (10 vỉ x 10 viên)
P24017
Thương hiệu: DHG PharmaGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
40.0k
Đã bán 5.8k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nén Hapacol Flu là gì?
Thuốc Hapacol Flu là viên nén chứa hoạt chất Paracetamol, Clopheramine HCl 2mg, Phenylepherine HCl 10mg dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.
Thành phần của Viên nén Hapacol Flu
Paracetamol 500 mg, Cafein 25 mg, Phenylephrin HCl 5 mg.
Thành phần tá dược: Tinh bột mì, tinh bột biến tính, màu erythrosin lake, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, acid stearic, talc, mùi blueberry, povidon K30, natri lauryl sulfat, kali sorbat.
Công dụng của Viên nén Hapacol Flu
Dùng điều trị các triệu chứng của cảm cúm như sốt, đau, sung huyết mũi, mệt mỏi.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thu thập từ dữ liệu lâm sàng thường hiếm gặp và xảy ra trên số ít các bệnh nhân. Vì vậy các tác dụng không mong muốn thu được trong quá trình lưu hành sản phẩm ở liều dùng khuyến nghị được đưa ra trong bảng dưới đây theo hệ thống cơ quan của cơ thể. Do còn thiếu dữ liệu lâm sàng, chưa thể xác định tần suất các tác dụng không mong muốn gặp phải, tuy nhiên kinh nghiệm cho thấy tần suất xảy ra là rất hiếm.
Liên quan đến paracetamol: Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt. Thường không liên quan nhiều đến paracetamol.
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
Các phản ứng dị ứng như ban da, phù mạch, hội chứng Stevens -Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở các bệnh nhân nhạy cảm với aspirin và các NSAID khác.
Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan
Liên quan đến cafein: Các tác dụng không mong muốn được liệt kê dưới dây với tần suất chưa xác định
Thần kinh trung ương: Lo lắng, bồn chồn, dễ bị kích động, khó ngủ, chóng mặt. Khi sử dụng paracetamol - cafein (theo liều khuyến nghị) cùng với thực phẩm chứa cafein có thể gây ra các triệu chứng như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, hồi hộp, dễ kích động, nhức dầu, khó chịu trên đường tiêu hóa.
Liên quan đến phenylephrin: Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đối với phenylephrin bao gồm: Rối loạn tâm thần: Lo lắng. Rối loạn thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ. Rối loạn trên tim: Tăng huyết áp. Rối loạn trên đường tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Các tác dụng không mong muốn dưới dây chưa xác định được tần suất: Rối loạn về mắt: Giãn đồng tử, glôcôm góc đóng cấp tính, thường hay diễn ra ở các bệnh nhân bị glôcôm góc đóng. Rối loạn về tim: Nhịp nhanh, hồi hộp. Rối loạn về da và dưới da: Các phản ứng dị ứng (ban da, mày đay, viêm da dị ứng). Rối loạn về thận và tiết niệu: Khó tiểu, bí tiểu. Thường xảy ra ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu như phì dại tuyến tiền liệt. Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác. Bệnh nhân u tủy thượng thận. Bệnh glôcôm góc đóng. Quá mẫn với paracetamol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc. Suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta và bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.
Thận trọng khi dùng thuốc
Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Đối với bệnh nhân bị bệnh gan (không xơ) do rượu, mức độ nguy hại càng cao nếu sử dụng quá liều. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau: Phì dại tuyến tiền liệt.
Bệnh mạch tắc nghẽn (như hội chứng Raynaud's).
Các bệnh về tim mạch. Không sử dụng chung với các thuốc kích thích giao cảm khác (thuốc chống sung huyết, thuốc ăn kiêng, thuốc kích thích thần kinh giống amphetamin). (xem phần Tương tác thuốc)
Không uống quá nhiều cafein (cà phê, trà, nước uống đóng lon) khi dang sử dụng thuốc này.
Không uống thuốc quá liều khuyến cáo.
Tránh sừ dụng đồng thời với các thuốc chứa paracetamol khác.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu triệu chứng còn dai dẳng hoặc đang sử dụng warfarin.
Đối với thuốc chứa paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Tương tác thuốc
Các thuốc cảm ứng enzym gan hoặc uống quá nhiều rượu có thể làm tăng độc tính trên gan. Metoclopramid, domperidon có thể làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol trong khi colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol. Các tương tác này ít có ý nghĩa lâm sàng trong các trường hợp sử dụng thuốc ưu tiên theo các phác đồ đã được đề nghị.
Cẩn tham khảo ý kiến bác sĩ khí sử dụng chung với các thuốc sau: Thuốc ức chế monoamin oxidase (bao gồm cả moclobemid): Tăng huyết áp xảy ra giữa các amin kích thích thần kinh giao cảm như phenylephrin và các thuốc ức chế MAO (xem phần chống chỉ định). Amin kích thích thẩn kinh giao cảm: Dùng đồng thời phenylephrin và các amin kích thích thẩn kinh giao cảm khác sẽ làm tăng tác dụng phụ trên tim mạch (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc) Thuốc ức chế beta và các thuốc hạ áp khác (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa): Phenylephrin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chẹn beta và các thuốc hạ áp khác. Nguy cơ tăng huyết áp và các tác dụng phụ khác có thể tăng lên (xem phần chống chỉ định).
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng (như amitriptylin): Có thể làm tăng các tác dụng phụ trên tim mạch nếu sử dụng chung với phenylephrin.
Digoxin và các glycosid tim: Sử dụng đồng thời với phenylephrin sẽ tăng nguy cơ nhịp tim bất thường hoặc đột quỵ.
Các alcaloid nấm cựa gà: Ergotamin và methylsergid làm tăng nguy cơ ngộ độc ergotin.
Warfarin và các thuốc coumarin khác: Sử dụng paracetamol hàng ngày kéo dài làm tăng tác dụng chống đông máu của warfarin và các coumarin khác dẫn đến tăng nguy cơ chảy máu. Sử dụng không thường xuyên sẽ không có ảnh hưởng đáng kể.
Cách dùng Viên nén Hapacol Flu
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: uống 1 - 2 viên/ lần x 4 lần/ ngày, không sử dụng quá 8 viên/ ngày.
Lưu ý: Khoảng cách giữa 2 lần uống không được ít hơn 4 giờ. Không uống quá 7 ngày trừ khi có chỉ định của Bác sĩ. Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi. Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt dộ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x10 viên
Thương hiệu: Dược Hậu Giang
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.
Câu hỏi thường gặp
Hapacol Flu có thể sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi không?
Không, Hapacol Flu không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 16 tuổi. Người lớn và trẻ em từ 16 tuổi trở lên có thể uống 1-2 viên/lần, tối đa 4 lần/ngày, nhưng không được sử dụng quá 8 viên/ngày và khoảng cách giữa hai lần uống không được ít hơn 4 giờ.
Tôi có thể uống cà phê hoặc trà trong khi sử dụng Hapacol Flu không?
Không nên uống quá nhiều cà phê, trà, hoặc các đồ uống chứa caffeine khi sử dụng Hapacol Flu, vì sản phẩm đã chứa caffeine. Việc tiêu thụ thêm caffeine có thể gây ra các triệu chứng như mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, và dễ kích động.
Những ai không nên sử dụng Hapacol Flu?
Hapacol Flu không nên sử dụng cho những người quá mẫn với paracetamol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, người bị suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim, bệnh glôcôm góc đóng, và bệnh nhân u tủy thượng thận. Ngoài ra, không nên sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế beta, và thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần trước đó.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng