Viên nang HAPACOL 650MG giảm đau từ nhẹ đến vừa và hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
P25159
Thương hiệu: DHG PharmaGiá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
51.7k
Đã bán 7.1k
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Mô tả sản phẩm
Viên nang HAPACOL 650MG là gì?
Hapacol 650 của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính là Paracetamol, là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu.
Hapacol 650 được bào chế dưới dạng viên nén. Viên nén màu trắng ngà, dạng viên caplet, mùi thơm, một mặt viên có vạch ngang, một mặt có hình thoi, cạnh và thành viên lành lặn. Hộp 10 vỉ x 5 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên; Chai 200 viên.
Thành phần viên nang HAPACOL 650MG
Thành phần chính của viên nang Hapacol 650mg:
- Paracetamol: Đây là thành phần hoạt chất chính, có tác dụng giảm đau và hạ sốt. Paracetamol hoạt động bằng cách ức chế các enzyme cyclooxygenase (COX), giúp giảm sản xuất prostaglandin – chất trung gian gây viêm và đau.
Ngoài ra, viên nang Hapacol 650mg còn chứa một số tá dược khác:
- Tá dược: Đây là các chất phụ gia giúp tạo hình viên nang, giúp thuốc tan rã và hấp thu tốt hơn. Thành phần cụ thể của tá dược có thể khác nhau tùy theo nhà sản xuất.
Bạn nên tham khảo thông tin chi tiết về thành phần của thuốc trên bao bì hoặc tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm.
Công dụng viên nang HAPACOL 650MG
Chỉ định
- Thuốc Hapacol 650 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị các triệu chứng đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm, đau họng, đau nhức cơ xương, đau do viêm khớp, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng.
- Hạ sốt ở bệnh nhân bị cảm hay những bệnh có liên quan đến sốt.
Dược lực học
- Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
- Paracetamol làm giảm đau bằng cách nâng ngưỡng chịu đau lên. Ở liều điều trị, hiệu quả giảm đau, hạ sốt tương đương aspirin nhưng paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hệ hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày.
Dược động học
Hấp thu:
- Paracetamol hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Phân bố:
- Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
- Thuốc chuyển hóa ở gan.
Thải trừ:
- Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ, thải trừ qua thận.
Tác dụng phụ viên nang HAPACOL 650MG
- Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.
- Da niêm: Ban da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Các rối loạn khác: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.
Thận trọng khi sử dụng
- Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa aspartam.
- Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit.
- Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận.
- Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
- Không nên kéo dài việc tự sử dụng thuốc mà cần có ý kiến bác sĩ khi: Có triệu chứng mới xuất hiện, sốt cao (39.5°C) và kéo dài hơn 3 ngày hoặc tái phát, đau nhiều và kéo dài hơn 5 ngày.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
- Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol đối với thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc ở người mang thai khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
- Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú, dùng paracetamol không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ.
Tương tác thuốc
- Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Cần chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
- Các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid và các thuốc chống lao có thể làm tăng độc tính đối với gan của paracetamol.
- Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Cách sử dụng viên nang HAPACOL 650MG
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 6 viên/ ngày.
Người lớn và trẻ em>12 tuổi:
- Uống 1 viên/ lần. Không tự ý dùng thuốc quá 3 ngày để giảm sốt hoặc quá 10 ngày để giảm đau.
Lưu ý:
- Liều tối đa/ 24 giờ, không quá 4 g, khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải hơn 4 giờ.
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Quá liều paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong.
Biểu hiện của quá liều:
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.
- Biểu hiện của ngộ độc nặng paracetamol: Ban đầu kích thích nhẹ, kích động và mê sảng. Tiếp theo là ức chế hệ thần kinh trung ương: Sững sờ, hạ thân nhiệt, mệt lả, thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn.
Cách xử trí:
- Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều paracetamol. Khi nhiễm độc paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.
- Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Ngoài ra, có thể dùng methionin, than hoạt và/ hoặc thuốc tẩy muối.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Nếu bạn quên một liều thuốc Hapacol, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Về công ty:
Công ty cổ phần Dược Hậu Giang là một trong những doanh nghiệp Dược generic hàng đầu Việt Nam. Với hệ thống phân phối rộng khắp cả nước, cùng với hơn 100 sản phẩm chất lượng cao được sản xuất trên hai dây chuyền đạt tiêu chuẩn Japan-GMP, Dược Hậu Giang luôn được các nhà thuốc uy tín, các bệnh viện lớn, chuyên gia y tế giàu kinh nghiệm, người dùng đặt lòng tin.
Website: https://www.dhgpharma.com.vn/vi/
Câu hỏi thường gặp viên nang HAPACOL 650MG
-
Tại sao paracetamol lại có tác dụng giảm đau và hạ sốt?
- Trả lời: Như bạn đã biết, paracetamol ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), từ đó làm giảm sản xuất prostaglandin. Prostaglandin là chất trung gian gây viêm và đau, đồng thời cũng điều chỉnh nhiệt độ cơ thể. Khi lượng prostaglandin giảm, các cơn đau sẽ được xoa dịu và nhiệt độ cơ thể sẽ hạ xuống.
-
Các tá dược có ảnh hưởng gì đến hiệu quả của thuốc không?
- Trả lời: Các tá dược không trực tiếp mang lại tác dụng điều trị như paracetamol, nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc giúp thuốc tan rã và hấp thu tốt hơn trong cơ thể. Nhờ đó, paracetamol có thể phát huy tác dụng một cách hiệu quả nhất.
-
Tại sao thành phần tá dược lại khác nhau giữa các nhà sản xuất?
- Trả lời: Các nhà sản xuất có thể sử dụng các loại tá dược khác nhau, miễn là đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc. Sự khác biệt này có thể do công nghệ sản xuất, quy trình kiểm soát chất lượng hoặc các yếu tố khác.
-
Liệu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến các tá dược?
- Trả lời: Thông thường, các tá dược được sử dụng trong thuốc đều đã được kiểm nghiệm kỹ lưỡng về độ an toàn. Tuy nhiên, một số người có thể bị dị ứng với một số thành phần tá dược. Nếu bạn gặp bất kỳ phản ứng bất thường nào sau khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng