Viên nén Haginat 250mg DHG kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 5 viên)
P16633
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Kháng sinh Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên nén Haginat 250mg DHG là gì?
Haginat 250mg DHG là một loại thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn. Thành phần chính của Haginat 250mg là Cefuroxime axetil, một chất kháng sinh có phổ rộng, hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc này thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng như viêm phổi, viêm xoang, viêm họng, viêm tai giữa, nhiễm trùng da và nhiễm trùng đường tiết niệu. Haginat 250mg nên được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị và ngăn ngừa kháng thuốc.
Thành phần Haginat 250mg DHG
Cefuroxim axetil tương đương 250mg cefuroxim
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Aerosil, natri lauryl sulfat, polyplasdon XL, sodium starch glycolat, kollidon VA64, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd).
Công dụng Haginat 250mg DHG
Chỉ định
Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amiđan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, bệnh lậu.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, mủ da, chốc lở.
Cách dùng Haginat 250mg DHG
Liều dùng và cách dùng
Lưu ý: Nên uống thuốc liền sau bữa ăn.
- Cần dùng thuốc theo hết liệu trình 5 - 10 ngày, thường là 7 ngày.
- Người lớn: Uống 250 mg x 2 lần/ ngày.
- Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phế quản, viêm phổi): Uống 500 mg x 2 lần/ ngày.
- Lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 1 g.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.
- Thường gặp: Tiêu chảy. Ban da dạng sần.
- Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinin huyết thanh.
- Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.
Thận trọng
Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các penicilin.
Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh.
Thận trọng ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Điều trị đồng thời cefuroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận; Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 5 viên
Thương hiệu: DHG Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.