- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc khác
GRAXOSTAT TAB F.C 40MG BOX 30
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Febuxostat
Chỉ định
Tăng acid uric máu ở bệnh nhân bị gút.
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Mô tả ngắn
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Febuxostat 40mg
Công Dụng
Chỉ định
Graxostat 40mg được chỉ định dùng trong điều trị tăng acid uric máu ở bệnh nhân bị gút.
Febuxostat là thành phần hoạt chất có tác dụng điều trị gút giúp giảm acid uric huyết tương thông qua cơ chế ức chế Xanthin oxidase theo cơ chế có chọn lọc và làm giảm cả dạng oxy hóa của nó. Mà xanthin oxidase là chất xúc tác cho quá trình chuyển hóa purin tạo thành acid uric do đó việc làm giảm nồng độ xanthin oxidase giúp ngăn ngừa quá trình tạo thành acid uric.
Dược động học
Hấp thu: Febuxostat được hấp thu nhanh và mạnh, sau 1-1,5 giờ thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương với sinh khả dụng thấp nhất là 84%.
Phân bố: Febuxostat được liên kết 99,2% với protein huyết tương và thể tích phân bố qua đường uống là 29-75 lít.
Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa qua hệ thống CYP 450 và nhờ hệ thống UDPGT tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Febuxostat được bài tiết qua cả phân và nước tiểu lần lượt 45 và 49% với thời gian bán thải 5-8 giờ.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng
Người lớn: liều khởi đầu 1 viên mỗi ngày, với bệnh nhân không đạt được nồng độ acid uric huyết thanh < 6mg/dL sau 2 tuần thì nên dùng 2 viên mỗi ngày.
Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận, gan: không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, gan nhẹ, trung bình, bệnh nhân suy thận, gan nặng chưa có đánh giá đầy đủ.
Trẻ < 18 tuổi: chưa được khuyến cáo.
Cách dùng
Graxostat 40mg dùng theo đường uống.
Uống Graxostat 40mg trong hay ngoài bữa ăn đều được.
Quá liều
Biểu hiện: dấu hiệu của phản ứng quá mẫn, phản ứng dị ứng.
Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Nếu bạn quên liều Graxostat 40mg thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Tác Dụng phụ
Thường gặp: ban da, phát bam bất thường chức năng gan, nhức đầu.
Ít gặp: mệt mỏi, thèm ăn, dị cảm, sỏi thận, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đánh trống ngực, giảm ham muốn tình dục, rung nhĩ, giảm khướu giác, tăng kali huyết, tăng cholesterol huyết, chóng mặt, liệt nửa người, rối loạn cương dương, suy thận, tăng ure huyết, thay đổi vị giác,..
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, căng thẳng, hội chứng SJS ù tai, mờ mắt, nổi mụn nước, viêm thận, vàng da, viêm gan, tiểu không kiểm soát.
Trong quá trình dùng Graxostat 40mg nếu bệnh nhân gặp bất kì tác dụng phụ nào thì cần thông báo cho bác sĩ.
Chống chỉ định
Chống chỉ định Graxostat 40mg cho những bệnh nhân:
Bệnh nhân dị ứng, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang điều trị với mercaptopurine hay azathioprin.
Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch như suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ thì không khuyến cáo dùng Graxostat 40mg.
Bệnh nhân có thể bị dị ứng thuốc hay phản ứng quá mẫn khi dùng thuốc, hầu hết xảy ra trong tháng đầu dùng thuốc.
Ngừng dùng thuốc đột ngột có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Không bắt đầu dùng thuốc khi đang diễn ra cơn gút cấp, mà bệnh nhân cần chờ cho cơn gút cấp dịu xuống.
Nếu chưa có kinh nghiệm về điều trị với febuxostat ở bệnh nhân có sự hình thành urat nhanh chóng thì không nên dùng thuốc Graxostat 40mg.
Xét nghiệm chức năng gan trước khi cho bệnh nhân dùng Graxostat 40mg.
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có sự thay đổi chức năng tuyến giáp.
Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ
Không dùng Graxostat 40mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đối với công việc lái xe, vận hành máy móc
Graxostat 40mg có thể gây dị cảm, chóng mặt, mờ mắt, buồn ngủ ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác:
Azathioprin, mercatopurin: Dễ gây ngộ độc
Thuốc cảm ứng glucuronic hóa: Tăng chuyển hóa và giảm hiệu quả của Graxostat 40mg
Bảo Quản
Tránh ánh sáng, nơi khô, mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.