Viên nén Gourcuff-5mg Davipharm điều trị phì đại u tuyến tiền liệt (10 vỉ x 10 viên)
P16651
Thương hiệu: DavipharmDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim GOURCUFF-5 chứa
- Alfuzosin HCI 5mg
- Tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể M101, povidon, natri starch glycolat, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, polyethylen glycol 4000, polysorbat 80, dầu thầu dầu.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Sản phẩm Gourcuff - 5 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là alfuzosin, dưới dạng muối hydroclorid. Alfuzosin có tác dụng đối kháng alpha-adrenergic. Alfuzosin được dùng để điều trị phì đại tuyến tiền liệt lành tính, đó là khi tuyến tiền liệt to hơn nhưng lành tính, phì đại không phải do ưng thư. Bệnh này làm cho bạn gặp khó khăn khi đi tiểu và bệnh thường gặp hơn ở người cao tuổi.
Tuyến tiền liệt nằm ở bên dưới bàng quang và nằm quanh ống niệu quản. Niệu quản là ống giúp đưa nước tiểu ra cơ thể.
Nếu tuyến tiền liệt phình to ra, nó sẽ ép lên ống niệu quản làm cho nó nhỏ đi và làm cho việc đi tiểu khó khăn hơn.
Alfuzosin làm giãn cơ tuyến tiền liệt, làm cho ống niệu quản to hơn và bạn sẽ đi tiểu dễ dàng hơn.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với alfuzosin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Các dấu hiệu mẫn cảm bao gồm: Ban đỏ, khó thở hoặc khó nuốt, sưng môi, cổ hoặc lưỡi.
- Bạn đang sử dụng thuốc đối kháng alpha khác.
- Suy gan nặng.
- Không phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp nhóm đối kháng alpha, các thuốc ức chế hoạt tính của cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng
- Dùng theo đường uống. Liều lượng được tính theo dạng alfuzosin HCl. Liều đầu tiên phải uống vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Nuốt nguyên viên với nhiều nước.
- Không được bẻ, nghiền hoặc nhai viên thuốc. Việc này có thể làm ảnh hưởng đến quá trình giải phóng thuốc ở bên trong cơ thể.
Liều dùng
- Liều thông thường là 2,5mg, ngày 3 lần, có thể tăng tới 10mg mỗi ngày nếu cần.
- Người bệnh cao tuổi hoặc đang dùng các thuốc chống tăng huyết áp, liều khởi đầu là 2,5mg, ngày 2 lần, tăng liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
- Với người bệnh suy gan nhẹ và vừa, liều khởi đầu là 2,5mg, ngày 1 lần, có thể tăng liều tùy theo đáp ứng của người bệnh nhưng không dùng quá 2,5mg, ngày 2 lần.
- Với người bệnh suy thận, liều khởi đầu là 2,5mg, ngày 2 lần, tăng liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Tác dụng phụ
Thường gặp, 1/100 ≤ADR <1/10
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
- Thần kinh: Xỉu, hoa mắt, chóng mặt, choáng váng, nhức đầu.
- Sinh dục - tiết niệu: Bất lực.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm phế quản, viêm xoang, viêm hầu họng và viêm đường hô hấp trên.
Ít gặp, 1/1 000 ≤ ADR < 1/100
- Thần kinh: Khô miệng, suy nhược, buồn ngủ.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, cơn đau thắt ngực có thể xuất hiện ở người bệnh có tiền sử thiếu máu cục bộ ở tim.
- Gan: Tổn thương gan, vàng da.
- Da: Ngứa.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
- Hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, phù, ngứa, thường chỉ xảy ra ở người tăng huyết áp.
- Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Người cao tuổi: Tuy không có sự khác biệt về hiệu quả và độ an toàn giữa người cao tuổi và người trẻ và không có bằng chứng nào về sự khác nhau liên quan đến tuổi, không loại trừ có thể có một vài người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
- Bệnh nhân suy gan: Ở người suy gan nặng, thời gian bán thải kéo dài hơn, sinh khả dụng của thuốc cũng tăng so với người tình nguyện khỏe mạnh.
- Bệnh nhân suy thận: Ở người suy thận, cần làm thẩm phân hoặc không, thể tích phân bố và độ thanh thải của thuốc tăng do tăng phần thuốc dạng tự do. Không làm cho suy thận mạn nặng lên.
- Bệnh nhân suy tim: Ở người bệnh suy tim mạn tính, đặc tính dược động học của thuốc không thay đổi.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Không phối hợp alfuzosin với các thuốc chống tăng huyết áp nhóm chẹn thụ thể alpha khác như prazosin, terazosin vì có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng rất nặng.
- Thận trọng khi phối hợp alfuzosin với các thuốc chống tăng huyết áp khác vì làm tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc ức chế hoạt tính của cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, ritonavir có thể làm tăng nồng độ của alfuzosin trong máu.
- Atenolol khi dùng đồng thời với alfuzosin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.
- Diltiazem khi dùng đồng thời với alfuzosin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.
- Cimetidin có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của alfuzosin.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam).
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.