Gonal-F Pen Inj. 300IU/0.5ml (Hộp 1 lọ)
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Tên nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi bút đa liều chứa dung dịch tiêm pha sẵn cho 300 IU follitropin alfa
(tương đương với 22 microgram) trong 0,5ml.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Không rụng trứng (kể cả hội chứng buồng trứng đa nang – PCOS) ở những phụ nữ không đáp ứng với điều trị bằng clomiphene citrate.
- Kích thích phát triển nhiều nang noãn ở những bệnh nhân đang được điều trị kích thích rụng trứng cho các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản (ART) như thụ tinh trong ống nghiệm, chuyển giao tử vào vòi trứng và chuyển hợp tử vào vòi trứng.
- Gonal – F được khuyên dùng kết hợp với một chế phẩm hormone hướng hoàng thể để kích thích phát triển nang noãn ở phụ nữ bị thiếu hụt hormone LH và FSH trầm trọng. Trong các thử nghiệm lâm sàng, những bệnh nhân này được xác định bằng nồng độ LH nội sinh trong huyết thanh < 1,2 IU/l
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn cảm với follitropin alf, FSH hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Khối u ở vùng dưới đồi hoặc tuyến yên.
- Phì đại buồng trứng hoặc nang không phải do hội chứng buồng trứng đa nang.
- Xuất huyết phụ khoa không rõ nguyên nhân.
- Ung thư buồng trứng, tử cung hoặc ung thư vú.
Không dùng Gonal – F khi không đạt được đáp ứng hiệu quả như:
- Suy buồng trứng tiên phát
- Dị dạng cơ quan sinh dục không thích hợp cho việc có thai.
- U xơ tử cung không thích hợp cho việc có thai.
Liều dùng
Phụ nữ không rụng trứng (kể cả hội chứng buồng trứng đa nang):
- Gonal – F có thể được tiêm hàng ngày. Ở bệnh nhân có kinh nguyệt, nên bắt đầu trị liệu trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh.
- Liều dùng khởi đầu: 75 – 150 IU FSH/ngày và có thể tăng thêm 37,6 IU hoặc 75 IU mỗi 7 ngày hoặc 14 ngày nếu cần. Việc điều trị nên được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều tối đa không quá 225 IU FSH. Sau 4 tuần không đáp ứng thích đáng, hủy bỏ chu kỳ và bắt đầu với liều cao hơn.
- Khi đạt đáp ứng tối ưu, nên tiêm liều đơn 250 microgram r-hCG hoặc 5000 IU lên đến 10000 IU hCG từ 24 đến 48 giờ sau mũi tiêm Gonal – F cuối cùng.
- Nếu đáp ứng quá mức nên ngừng điều trị và không tiêm hCG. Nên bắt đầu điều trị ở chu ký tiếp theo với liều thấp hơn liều của chu kỳ trước đó.
Phụ nữ đang điều trị kích thích buồng trứng để phát triển nhiều nang noãn trước khi thực hiện sự thụ trong ống nghiệm hoặc các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản khác:
- Liều thường dùng để kích thích rụng nhiều trứng là 150-225 IU Gonal – F/ngày, bắt đầu vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của chu kỳ. Tiếp tục điều trị cho đến khi đạt được sự phát triển nang noãn đầy đủ.
Phụ nữ không rụng trứng do thiếu hụt LH và FSH trầm trọng:
- Liều khởi đầu 75 IU lutropin alfa/ngày với 75 – 150 IU FSH.
- Việc điều trị nên được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân
- Việc điều chỉnh liều nên thực hiện sau mỗi 7 – 14 ngày và có thể tăng thêm 37,5 – 75 IU. Có thể kéo dài thời gian kích thích đến 5 tuần ở bất kỳ một chu kỳ điều trị nào.
- Khi đạt đáp ứng tối ưu, tiêm liều duy nhất 250 microgram hoặc 5000 IU đến 10000 IU hCG 24 – 48 giờ sau mũi tiêm Gonal – F và lutropin alfa cuối cùng.
Người lớn tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của Gonal – F ở người lớn tuổi chưa được thiết lập.
Suy thận hoặc suy gan: Chưa được thiết lập.
Trẻ em: Không sử dụng.
Cách sử dụng: Gonal – F được dùng tiêm dưới da.
Tác dụng phụ
- Rối loạn hệ miễn dịch: Rất hiếm: Phản ứng dị ứng từ nhẹ đến nặng kể cả phản úng quá mẫn và sốc.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rất thường gặp: Nhức đầu.
- Rối loạn mạch máu: Hiếm: Thuyên tắc huyết khối.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Rất hiếm: Làm nặng hoặc xấu đi cơn hen.
- Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp: Đau bụng, đầy bụng, khó chịu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rất thường gặp: Nang buồng trứng.
- Thường gặp: Hội chứng quá kích buồng trứng từ nhẹ hoặc trung bình.
- Ít gặp: Hội chứng quá kích buồng trứng trầm trọng.
- Hiếm gặp: Biến chứng của hội chứng quá kích buồng trứng trầm trọng.
- Rối loạn chung và vị trí tiêm thuốc: Rất thường gặp: Phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, thâm tím, sưng và/hoặc kích thích chỗ tiêm.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi dùng thuốc, nên đánh giá tình trạng vô sinh của cặp vợ chồng và lý do không thể có thai. Đánh giá xem có phù hợp với phương pháp điều trị nào hay không.
- Bệnh nhân đang điều trị kích thích phát triển nang noãn, trong khi điều trị vô sinh do không rụng trứng hoặc dùng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có thể bị phì đại buồng trứng hoặc phát sinh quá kích buồng trứng.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin: Nên theo dõi. Gặp tình trạng xấu thì cần phải ngưng điều trị.
- Hội chứng quá kích buồng trứng.
- Đa thai: Ở bệnh nhân đang dùng các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, nguy cơ đa thai chủ yếu liên quan đến số phôi được chuyển, chất lượng phôi và tuổi của bệnh nhân. Theo dõi cẩn thận đáp ứng của buồng trứng.
- Sẩy thai: Tỷ lệ sẩy thai ở bệnh nhân đang được điều trị kích thích nang hoặc noãn gây rụng trứng hoặc cho kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cao hơn so với nhóm bình thường.
- Thai lạc chỗ: Phụ nữ có tiền sử bệnh vòi trứng có thai do thụ thai tự nhiên hoặc nhờ trị liệu về sinh sản đều có nguy cơ bị thai lạc chỗ.
- Khối u hệ sinh dục: Đã có báo cáo, cả ác tính và lành tính.
- Dị dạng bẩm sinh: Tần suất dị dạng bẩm sinh sau khi dùng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản có thể cao hơn so với sau khi thụ thai tự nhiên.
- Thuyên tắc huyết khối: Gonadotropin có thể làm tăng thêm nguy cơ xảy ra hay làm xấu đi tình trạng trên.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời Gonal – F với các thuốc kích thích rụng trứng khác (như hCG, clomiphene, citrate) có thể làm tăng đáp ứng của nang noãn, trong khi đó sử dụng đồng thời chất đồng thời chất đồng vận hoặc đối vận GnRH để trơ hóa tuyến yên có thể phải tăng liều Gonal – F để đạt được đáp ứng đầy đủ của buồng trứng.
Bảo quản: Nơi khô thoáng,tránh ánh nắng trực tiếp.
Đóng gói: Hộp 1 ống trong 1 bút chứa dung dịch tiêm + 5 kim
Thương hiệu: Merck Serono S.P.A. (Italy)
Nơi sản xuất: Italy
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.