Gluthion (Hộp 10 lọ)
Danh mục
Nhà sản xuất
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Glutathion natri 1200mg
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hóa chất điều trị ung thư bao gồm cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fìuorouracil, carboplatin: Tiêm tĩnh mạch glutathion ngay trước khi tiến hành xạ trị và trước phác đò hóa trị liệu của các hóa chất trên.
- Hỗ trợ điều trị ngộ độc thủy ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3- dimercaptoprnpan-l-suỉ/onat và meso-2,3- dimercaptosuccinic acid vói tiêm truyền glutathion và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu.
- Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do virus B, c, D và gan nhiễm mỡ: Giúp cải thiện thế trạng của bệnh nhân và các chỉ số sinh hóa như bilirubin, GOT, GPT, GT cũng như giảm MDA và tổn thương tế bào gan rõ rệt.
- Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rổi loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học: Cải thiện các thông số huyết động của hệ tuần hoàn lớn và nhỏ, giúp kéo dài khoảng cách đi bộ không cảm thấy đau ở các bệnh nhân bị tắc động mạch chi dưới; Cải thiện đáp ứng vận mạch với các thuốc giãn mạch vành như acetylcholin, nitroglycerin ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành; Cải thiện tình trạng thiếu máu ở các bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền glutathion cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%.
- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Giúp cải thiện triệu chứng chảy máu dưới nhện.
- Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: Giúp làm tăng nhạy cảm với insulin ở các bệnh nhân này.
- Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp: glutathion có thể có hiệu quả trong việc bảo tồn các chức năng của các cơ quan khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với glutathion hoặc một trong các thành phần khác của thuốc.
Liều dùng và cách dùng
- Truyền tĩnh mạch: 600mg/ngày.
- Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 600-1200mg/ngày.
Dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạc
- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của xạ trị và của các hoá chất điều trị ung thư
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation ngay trước khi tiến hành xạ trị 15 phút: Liều dùng 1200mg.
+ Tiêm truyền tĩnh mạch chậm gluthation trong 15 phút trước phác đồ hóa trị liệu của các hóa chất (cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5 fluorouracil, carboplatin): Liều dùng 1500mg - 2400mg. Lặp lại liều 900mg - 1200mg sau ngày thứ 2 và thứ 5 của đợt điều trị. Có thể lặp lại hàng tuần liều 1200mg.
- Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Phối hợp các thuốc điều trị ngộ độc thủy ngân đặc hiệu như 2,3 - dimercaptopropan - 1- sulfonat và meso - 1,3 - dimercaptosuccinic acid với tiêm truyền gluthation và vitamin C liều cao làm giảm nồng độ thủy ngân trong máu. Liều dùng trong đợp cấp 1200 - 1800mg/ngày. Liều duy trì 600mg/ngày cho đến khi hồi phục.
- Hỗ trợ trong điều trị xơ gan do rượu, xơ gan, viêm gan do vi rút B,C,D và gan nhiễm mỡ
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: Liều dùng 600mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
+ Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D và gan nhiễm mỡ: 600mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
- Hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học
- Rối loạn mạch ngoại vi: 600mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch.
- Bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1200mg - 3000mg hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50mg - 2mL/phút).
- Bệnh nhân lọc máu do suy thận mãn: Tiêm truyền gluthation 1200mg/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp làm giảm liều erythropoietin đến 50%.
- Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện: Truyền tĩnh mạch chậm 600mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
- Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 600mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2 - 3 lần, mỗi lần 0,6g.
- Hỗ trợ trong điều trị viêm tuỵ cấp: 600mg - 1200mg/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm.
Dùng theo đường tiêm bắp
- Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 600mg -1200mg/ngày, tiêm bắp liên tục trong 2 tháng.
Chú ý: Dung dịch sau khi pha tiêm ổn định trong khoảng 2 giờ ờ nhiệt độ phòng (25°C) và khoảng 8 giờ ở 0°c đến 5°c.
Hướng dẫn cách dùng thuốc
- Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên lọ thuốc bột 1200mg với 4ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với ít nhất 20ml dung dịch tiêm truyền: dextrose 5%, dextrose 10%, natri clorid 0,9%, Lactated Ringer, natri bicarbonat 1,4%,…. Truyền tĩnh mạch trong 30 phú
Tác dụng phụ
- Số ít các trường hợp buồn nôn, nôn, đau đầu đã được ghi nhận. Có thế gây nổi mẩn da và sẽ hết khi ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Khi được đưa vào cơ thể qua đường tĩnh mạch, thuốc phải được hòa tan hoàn toàn trong nước pha tiêm cho dung dịch trong suốt, không màu và tiêm chậm.
Thai kỳ
- Mặc dù những nghiên cứu thử nghiệm cho thấy rằng không có bằng chứng về độc tính của glutathion lên phôi bào, loại thuốc này, cũng giống như tất cả các loại thuốc mới khác, không được khuyên dùng trong thời kì mang thai và cho con bú.
Tác động của thuốc khi vận hành máy móc và lái xe
- Với các tác dụng không mong muốn được ghi nhận khi dùng thuốc, thuốc có thể ảnh hưởng lên việc lái xe và vận hành máy móc, và điều này nên được lưu ý.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Chưa có báo cáo
Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
Đóng gói: Hộp 10 lọ
Thương hiệu: Medlac pharm
Nơi sản xuất: Công ty TNHH sản xuất dược phẩm Medlac Pharma Italy
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.