Viên nang Gaberon 300mg - Domesco trị động kinh, viêm dây thần kinh (5 vỉ x 10 viên)
P17886
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Trị động kinh, Viêm dây thần kinh
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Gaberon 300mg là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc chống co giật, thường được sử dụng để điều trị các cơn đau thần kinh mãn tính, đặc biệt là đau dây thần kinh. Thành phần chính của thuốc là pregabalin, một chất có tác dụng ức chế sự truyền tín hiệu đau trong hệ thần kinh trung ương.
Thành phần viên nang Gaberon 300mg
Mỗi viên nang chứa:
- Gabapentin 300mg
- Tá dược: Pharmatose, Starch 1500, Magnesi stearat, Aerosil.
Cách sử dụng viên nang Gaberon 300mg
Liều dùng
- Dùng uống, thời gian dùng thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn, thường phối hợp với các thuốc chống động kinh khác.
Chống động kinh: - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Ngày đầu: 300mg x 1 lần.
Ngày thứ 2: 300mg/lần x 2 lần.
Ngày thứ 3:300mg/lần x 3 lần. - Sau đó có thể tăng từng bước 300 mg mỗi ngày cho đến khi đạt liều điều trị hiệu quả, thông thường 900-1.800 mg/ngày, chia 3 lần; tối đa không quá 2.400 mg/ngày. Nên chia tổng liều hàng ngày cho mỗi lần dùng thuốc và khoảng cách dùng thuốc không nên quá 12 giờ. Khi dùng liều cao có thể chia 4 lần/ngày.
- Người bị bệnh suy giảm chức năng thận và đang thẩm phân máu, liều dùng dựa theo độ thanh thải creatinin:
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
50 - 70 | 600 -1200 mg/ngày, chia 3 lần |
30 - 49 | 300 - 600 mg/ngày, chia 3 lần |
15 - 29 | 300 mg/ngày, chia 3 lần |
<15 | 300 mg cách ngày 1 lần, chia 3 lần |
Thẩm phân máu | 200 - 300 mg* |
*Liều nạp là 300 - 400 mg cho người bệnh lần đầu dùng gabapentin, sau đó 200 -300 mg sau mỗi 4 giờ thẩm phân máu.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
Ngày đầu tiên: 10mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ hai: 20mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Ngày thứ ba: 25 - 35 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Liều duy trì là 900 mg/ngày với trẻ nặng từ 26 - 36 kg và 1.200 mg/ngày với trẻ nặng từ 37kg đến 50 kg, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần. - Trẻ 3 tuổi đến dưới 6 tuổi: Liều đầu 10 -15 mg/kg/ngày, chia 3 lần; tăng liều lên trong 3 ngày để đạt liều 25 - 30 mg/kg/ngày với trẻ 3 - 4 tuổi hoặc 25 - 30 mg/ngày với trẻ 5 tuổi hoặc hơn; tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
Chưa có đánh giá về việc sử dụng gabapentin cho trẻ em dưới 12 tuổi bị suy giảm chức năng thận.
Điều trị đau do viêm các dây thần kinh ngoại biên, đau sau bệnh zona: - Người lớn: không quá 1.800 mg/ngày, chia 3 lần. Hoặc dùng như sau:
Ngày thứ nhất: 300 mg.
Ngày thứ hai: 300 mg/lần x 2 lần.
Ngày thứ ba: 300 mg/lần x 3 lần.
Sau đó tăng liều từng bước 300 mg mỗi ngày, dựa trên đáp ứng của người bệnh, cho đến khi đạt liều tối đa 1.800 mg/ngày, tổng liều/ngày được chia uống 3 lần.
- Giảm liều cho người cao tuổi do chức năng thận kém.
Công dụng viên nang Gaberon 300mg
- Giảm đau thần kinh: Giảm đáng kể cường độ và tần suất các cơn đau dây thần kinh, giúp người bệnh cải thiện chất lượng cuộc sống.
- Điều trị co giật: Ngoài ra, Gaberon cũng được sử dụng để điều trị một số loại động kinh.
- Giảm lo âu: Thuốc có thể giúp giảm các triệu chứng lo âu đi kèm với đau thần kinh.
Tác dụng phụ viên nang Gaberon 300mg
Các phản ứng có hại thường nhẹ hoặc trung bình có khuynh hướng giảm dần khi tiếp tục điều trị.
Thường gặp:
- Vận động mất phối hợp, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ. Trẻ em từ 3 đến 12 tuổi: gặp các vấn đề về thần kinh như lo âu, quấy khóc, quá kích động...
- Khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy. Phù mạch ngoại biên, viêm mũi, viêm họng - hầu, ho, viêm phổi. Giảm thị lực, nhìn một hóa hai, đau cơ, đau khớp, mẫn ngứa, ban da. Giảm bạch cầu, liệt dương, nhiễm virus.
Ít gặp:
Mất trí nhớ, mất ngôn ngữ, trầm cảm, cáu gắt hoặc thay đổi tâm thần, tính khí, liệt nhẹ, hạ huyết áp. Rối loạn tiêu hóa, chảy máu lợi, viêm miệng, rối loạn vị giác.
Hiếm gặp:
Liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăngdục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần. Loét dạ dày – tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng. Ho, khản tiếng, viêm niêm mạc đường hô hấp, giảm thông khí phổi, phù phổi. Ngứa mắt, chảy nước mắt, bệnh võng mạc, viêm mống mắt. Viêm sụn, loãng xương, đau lưng. Giảm bạch cầu (thường không có triệu chứng), thời gian máu chảy kéo dài. Sốt hoặc rét run. Hội chứng Stevens-Jonhson. - Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Tương tác thuốc
- Khi dùng đồng thời, gabapentin không làm thay đổi được động học của các thuốc chống động kinh thường dùng như carbamazepin, phenytoin, acid valproic, phenobarbital, diazepam.
- Thuốc kháng acid làm giảm sinh khả dụng của gabapentin khoảng 20% do ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Phải dùng gabapentin sau thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ.
Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ trong động kinh cục bộ.
- Điều trị đau do viêm dây thần kinh ngoại biên.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS): Các phản ứng quá mẫn toàn thân nghiêm trọng, đe dọa tính mạng, như phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng thuốc chống động kinh bao gồm gabapentin (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc). Cần lưu ý sự xuất hiện sớm các phản ứng quá mẫn, như sốt hoặc bệnh hạch bạch huyết có thể xuất hiện dù không có phát ban. Nếu xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng này, cần đánh giá tình trạng bệnh nhân ngay lập tức. Nên ngừng sử dụng gabapentin nếu chưa tìm được nguyên nhân khác gây ra các dấu hiệu và triệu chứng này.
Sốc phản vệ: Gabapentin có thể gây sốc phản vệ. Các dấu hiệu và triệu chứng được báo cáo cần được điều trị cấp cứu bao gồm khó thở, sưng môi, cổ họng và lưỡi, và hạ huyết áp. Bệnh nhân nên được hướng dẫn ngừng sử dụng gabapentin và liên hệ cơ sở y tế ngay lập tức nếu gặp các dấu hiệu hoặc triệu chứng của phản vệ (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Ý định và hành vi tự tử: Ý định và hành vi tự tử đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống động kinh trong một số chỉ định. Một phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng với giả dược về thuốc chống động kinh cũng cho thấy nguy cơ tăng nhẹ ý định và hành vi tự tử. Chưa biết cơ chế của nguy cơ này và dữ liệu sẵn có không loại trừ khả năng tăng nguy cơ đối với gabapentin. Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu của ý định và hành vi tự tử và cần xem xét điều trị thích hợp. Bệnh nhân (và người chăm sóc bệnh nhân) nên được tư vấn y tế nếu xuất hiện các dấu hiệu của ý định hoặc hành vi tự tử.
Viêm tụy cấp: Nếu bệnh nhân bị viêm tụy cấp khi điều trị bằng gabapentin, nên xem xét việc ngừng dùng gabapentin (xem phần Tác dụng không mong muốn của thuốc).
Co giật: Mặc dù chưa có bằng chứng về cơn co giật dội ngược khi dùng gabapentin, việc ngừng đột ngột thuốc chống co giật ở bệnh nhân động kinh có thể dẫn đến tình trạng động kinh (xem phần Liều dùng, cách dùng). Cũng như các thuốc chống động kinh khác, một số bệnh nhân có thể bị tăng tần suất co giật hoặc xuất hiện các dạng co giật mới khi dùng gabapentin. Cũng như các thuốc chống động kinh khác, nỗ lực ngưng dùng đồng thời các thuốc chống động kinh ở những bệnh nhân khúc xạ đang được điều trị với nhiều hơn một thuốc chống động kinh để đạt được đơn trị liệu với gabapentin có tỷ lệ thành công thấp. Gabapentin không được xem là có hiệu quả chống lại các cơn co giật toàn thân nguyên phát như động kinh vắng ý thức và có thể làm trầm trọng thêm những cơn co giật này ở một số bệnh nhân. Do đó, cần thận trọng khi dùng gabapentin cho những bệnh nhân có cơn co giật hỗn hợp bao gồm cơn động kinh vắng ý thức. Điều trị bằng gabapentin có liên quan đến chóng mặt và buồn ngủ, có thể làm tăng khả năng xảy ra chấn thương do tai nạn (té ngã). Cũng đã có những báo cáo sau lưu hành về sự lú lẫn, mất ý thức và suy giảm tinh thần. Do đó, bệnh nhân cần được khuyến cáo sử dụng thận trọng cho đến khi họ quen với các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Sử dụng đồng thời với thuốc nhóm opioid và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Những bệnh nhân cần điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, kể cả thuốc nhóm opioid, cần được theo dõi cẩn thận các dấu hiệu của bệnh ức chế thần kinh trung ương, như buồn ngủ, an thần và ức chế hô hấp. Bệnh nhân sử dụng đồng thời gabapentin và morphin có thể bị tăng nồng độ gabapentin. Liều gabapentin, hoặc điều trị đồng thời với thuốc ức chế thần kinh trung ương bao gồm thuốc nhóm opioid, nên được giảm phù hợp (xem phần Tương tác, tương kỵ của thuốc). Cần thận trọng khi kê đơn gabapentin đồng thời với thuốc nhóm opioid do nguy cơ ức chế thần kinh trung ương. Trong một nghiên cứu bệnh chứng lồng ghép, quan sát, dựa trên dân số về những người sử dụng thuốc nhóm opioid, việc kê đơn thuốc nhóm opioid và gabapentin đồng thời có liên quan đến việc tăng nguy cơ tử vong do thuốc nhóm opioid so với chỉ kê đơn sử dụng thuốc nhóm opioid đơn độc.
Suy hô hấp: Gabapentin có liên quan đến ức chế hô hấp nghiêm trọng. Bệnh nhân bị suy giảm chức năng hô hấp, bệnh hô hấp hoặc bệnh thần kinh, suy thận, khi sử dụng đồng thời thuốc ức chế thần kinh trung ương và bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ cao gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng này. Cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên): Chưa thực hiện nghiên cứu với gabapentin ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên. Trong một nghiên cứu mù đôi ở bệnh nhân bị đau thần kinh, các tác dụng không mong muốn như buồn ngủ, phù ngoại vi và suy nhược xảy ra ở bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên với tỷ lệ cao hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi. Ngoài những phát hiện này, các điều tra lâm sàng ở nhóm tuổi này chưa thấy dữ liệu tác dụng không mong muốn khác với dữ liệu quan sát ở bệnh nhân trẻ tuổi.
Trẻ em: Ảnh hưởng của liệu trình dùng gabapentin kéo dài (trên 36 tuần) đối với khả năng học tập, trí thông minh và sự phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Do đó, cần cân nhắc lợi ích và rủi ro khi sử dụng kéo dài.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc: Các trường hợp lạm dụng và phụ thuộc thuốc đã được báo cáo sau khi thuốc lưu hành trên thị trường. Nên đánh giá cẩn thận bệnh nhân về tiền sử lạm dụng thuốc và theo dõi những bệnh nhân này để phát hiện các dấu hiệu có thể có của việc lạm dụng gabapentin, ví dụ: Hành vi tìm kiếm thuốc, tăng liều sử dụng, tăng dung nạp thuốc.
Các chỉ số xét nghiệm: Kết quả dương tính giả khi xét nghiệm protein niệu khi sử dụng phương pháp bán định lượng protein niệu toàn phần bằng que nhúng. Do đó, nên kiểm tra lại kết quả que nhúng dương tính bằng các phương pháp đặc hiệu khác như phương pháp Biuret, phương pháp đo độ đục hoặc phương pháp đo màu, hoặc sử dụng các phương pháp thay thế này ngay từ đầu. - Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Domesco (Việt Nam)