Furic 80 (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P15901
Thương hiệu: LupinĐặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Thành phần hoạt chất: Febuxostat 80mg
Thành phần tá được: Microcrystallin cellulose 30mg, lactose 78mg, hydro propyl cellulose 3mg, croscamellose sodium 6,0mg, colloidan silicon dioxid 1mg, magnesium stearat 2mg, opadry yellow 7,8mg.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Febuxostat là một ức chế xanthin oxidase (OX) được chỉ định cho kiểm soát tăng acid uric huyết áp ở bệnh nhân rút.
Febuxostat không khuyến cáo cho sử dụng điều trị tăng acid huyết không có triệu chứng.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Febuxostat chống chỉ định ở bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mecaptopurin hoặc theophyllin.
Liều dùng
* Liều dùng:
Liều uống được khuyến cáo của Furic 80 là 80 mạ, 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào thức ăn.
Nồng độ acid uric
- Nếu nồng độ acid uric huyết thanh > 6mg/dL (357μmol/L) sau 2-4 tuần, có thể xem xét dùng liều 120 mg, 1 lần/ngày.
- Furic 80 tác dụng đủ nhanh để có thể xét nghiệm lại nồng độ acid uric huyết thanh sau 2 tuần, Mục tiêu điều trị là làm giảm và duy trì nồng độ acid urie huyết thanh dưới 6mg/dL (357μmol/L).
Gút bộc phát
Sau liều khởi đầu của Febuxostat, sự gia tăng của cơn bộc phát gút có thể xảy ra. Sự gia tăng này do giảm mức độ acid urie trong huyết thanh là kết quá của sự dịch chuyển của urat lắng đọng trong tế bào. Để tránh gút bộc phát, khi sử dụng liều khởi đầu Febuxostat nên dự phòng điều trị đồng thời các thuốc NSAID hoặc conchicin. Khuyến cáo nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ít nhất 6 tháng.
Nếu một đợt bùng phát bệnh gút xảy ra trong khi điều trị bằng febuxostat, không nên ngưng thuốc. Nên xử trí đợt bùng phát bệnh gút đồng thời một cách thích hợp đối với từng bệnh nhân. Việc điều trị liên tục bằng febuxostat làm giảm tần suất và cường độ của các đợt bùng phát bệnh gút.
* Người cao tuổi:
Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi
* Bệnh nhân suy thận:
Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút).
Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này. Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
* Bệnh nhân suy gan
Hiệu quả và độ an toàn của Furie 80 chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C). Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tin hiện có còn hạn chế ở bệnh nhân suy gan trung bình.
*Trẻ em
Độ an toàn và hiệu quả của Furie 80 ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu.
*Cách dùng: Dùng thuốc đường uống với 1 cốc nước đầy. Có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Khi một lần quên dùng thuốc, sử dụng liều tiếp theo như lịch dùng thuốc, không uống bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn xảy ra ở bệnh nhân điều trị bằng febuxstat được liệt kê dưới đây.
Các phản ứng phụ thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1000 đến <1/100) và hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000)
Hệ cơ quan | Tần suất |
Rối loạn máu và hệ bạch tuyết | Hiếm gặp: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu. |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, quá mẫn với thuốc. |
Rối loạn nội tiết | Ít gặp: Tăng hormone kích thích tuyến giáp trong máu. |
Rối loạn mắt | Hiếm gặp: Nhìn mờ. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Thường gặp: Đợt bùng phát bệnh gút. Ít gặp: Bệnh đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm sự ngon miệng, tăng cân. Hiếm gặp: Giảm cân, tăng sự ngon miệng, chán ăn. |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp: Giảm ham muốn tình dục, mất ngủ. Hiếm gặp: Bồn chồn |
Rối loạn hệ thần kinh | Thường gặp: Nhức đầu Ít gặp: Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, buồn ngủ, thay đổi vị giác, giảm khứu giác. |
Rối loạn tai và tai trong | Hiếm gặp: Ù tai. |
Rối loạn tim | Ít gặp: Rung nhĩ, đánh trống ngực, bất thường trên điện tâm đồ (ECG). |
Rối loạn mạch | Ít gặp: Tăng huyết áp, đỏ bừng mặt, nóng bừng. |
Rối loạn hệ hô hấp | Ít gặp: Khó thở, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp, ho. |
Rối loạn đường tiêu hóa | Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn. Ít gặp : Đau bụng, chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện nhiều lần , đầy hơi, khó chịu đường tiêu hóa. Hiếm gặp : Viêm tay, loét miệng. |
Rối loạn gan mật | Thường gặp: Bất thường về chức năng gan. Ít gặp : Bệnh sỏi mật Hiếm gặp : Viêm gan, vàng da, tổn thương gan. |
Rối loạn da và mô mềm | Thường gặp: Ban Ít gặp: Viêm da, nổi mề đay, ngứa, da đổi màu, tổn thuonge da, đốm xuất huyết, ban dát, dan dát sần, ban sần. Hiếm gặp: Hoại tử bì nhiễm độc, hồi chứng Stevens-Johnson, phù mạch, phản ứng thuốc có kèm tặng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS), phát ban toàn thân (nghiêm trọng), ban đỏ, ban tróc vảy, ban dạng mụn trứng cá, ban mụn nước, ban mụn mủ, ban ngứa, phát ban đỏ da, phát ban giống bệnh sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hồi. |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Ít gặp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch. Hiếm gặp: Tiêu cơ vân, cứng khớp, cưng cơ xương khớp. |
Rối loạn thận và tiết niệu | Ít gặp: Suy thận, bệnh sỏi thận, huyết niệu, tiểu dắt, protein niệu. Hiếm gặp: Viêm ống thận mô kẽ, tiểu gấp. |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú | Ít gặp: Rối loạn cương dương. |
Rối loạn toàn thân và vị trí dùng thuốc | Thường gặp: Phù Ít gặp: Mét mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực. |
Xét nghiệm | Ít gặp: Tăng amylase huyết, giảm số lượng tiêu cầu, giảm số lượng bạch cầu, giảm số lượng tế bào lympho, tăng creatinin huyết, tăng creatin huyết, giảm haemoglobin, tăng ure huyết, tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, giảm haematocrit, tăng lactat dehydrogenase trong máu, tăng kali huyết. |
Thông báo cho bác sỹ khi gặp tác dụng không mong muốn của thuốc.
QUÁ LIỀU
Chưa có nghiên cứu. Nếu có quá liều xảy ra ngưng xử dụng thuốc, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ sử dụng các biện pháp cấp cứu thích hợp.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Gút bộc phát
Sau liều khởi đầu của Febuxostat, sự gia tăng của cơn bộc phát gút có thể xảy ra. Sự gia tăng này do giảm mức độ acid uric trong huyét thanh là kết quả của sự dịch chuyền của urat lắng đọng trong tế bào. Để tránh gút bộc phát, khi sử dụng liều khởi đầu Febuxostat nên dự phòng điều trị đồng thời các thuốc NSAID hoặc conchicin.
Các vấn đề về tim mạch
Trong các nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát, có tỷ lệ cao hơn huyết khối tắc mạch tim (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong) ở bệnh nhân điều trị với febuxostat (0,74% P-Y (95%CI 0,36-1,37) nhiều hơn allopurinol (0,6% PY (95% CI 0,16-1.53)). Mối liên quan với febuxostat vẫn chưa được thiết lập. Kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng nhồi máu cơ tim (MI) và đột quy.
Tăng men gan
Trong các nghiên cứu ngẫu nhiên có kiểm soát, sự tăng transaminase lớn hơn 3 lần mức giới hạn trên của giới hạn bình thường (ULN) đã được quan sat thay (AST: 2%, 2% và ALT 3%, 2%) ở bệnh nhân điều trị febuxostat và allopurinol tương ứng. Không có ảnh hướng liên quan đến tăng transaminase được quan sát thấy. Đánh giá cận lâm sàng chức năng gan được khuyến cáo 2 và 4 tháng sau khi dùng liều khởi đầu febuxostat và định kỳ sau đó.
Tăng uric máu thứ phát
Không có nghiên cứu được tiến hành ở bệnh nhân tăng acid urie máu thứ phát (bao gồm bệnh nhân ghép tạng). Feboxostat không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urat tăng đáng kế (ví dụ đang điều trị bệnh ác tính, hội chứng lesch-Nyhan). Trong những trường hợp hiếm gặp, nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng đủ để cho phép sự lắng đọng trong đường tiết niệu.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Người cao tuổi
Không cần thiết điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Trong tổng số các ca nghiên cứu lâm sàng ở các đối tượng sử dụng febuxostat 16% người hơn 65 tuổi và 4% người trên 75 tuổi, so sánh với các đối tượng ở các lứa tuổi khác, không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả được quan sát thấy nhưng sự nhạy cảm lớn hơn ở một số cá nhân lớn tui nhưng không theo quy luật. Cmax và AUC 24 của febuxostat sau khi sử dụng đa liều febuxostat ở người cao tuôi (=65 tuổi) tương tự như nhóm trẻ hơn (18-40 tuổi).
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Dữ liệu trên một số lượng rất hạn chế các phụ nữ mang thai sử dụng febuxostat đã không cho thấy bắt kỳ tác dụng bắt lợi nào của febuxostat đối với sự mang thai hoặc đôi với sức khỏe của thai/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/thai hoặc sự sinh đẻ. Chưa rõ các nguy cơ có thể xảy ra đối với người. Không nên sử dụng febuxostat trong thời kỳ mang thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Febuxostat bài tiết qua sữa của chuột và chưa được biết có bài tiết qua sữa ở người hay không. Do nhiều thuôc bài tiết qua sữa ở người, nên sử dụng thận trọng febuxostat ở phụ nữ cho con bú.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ đã được báo cáo ở bệnh nhân khi sử dụng febuxostat. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Các thuốc dẫn xuất Xanthin Oxidase
Febuxostat là một chất ức chế XO, nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với các thuốc chuyển hóa bởi XO (ví dụ theophyllin, mercatopurin, azathioprin) chưa được tiến hành. Sự ức chế của XO bởi febuxostat có thể dẫn tới tăng nồng độ trong huyết tương của thuốc đó dẫn đến ngộ độc. Febuxostat chống chỉ định ở bệnh nhân đang điều trị với azathioprin, mecaptopurin hoặc theophyllin.
Các hóa trị liệu gây độc tế bào
Nghiên cứu tương tác thuốc của febuxostat với các hóa trị liệu gây độc tế bào chưa được tiến hành, không có dữ liệu về tính an toàn khi sử dụng đồng thời febuxostat với các hóa trị liệu gây độc tế bào.
Nghiên cứu tương tác thuốc in vivo
Dựa trên các nghiên cứu tương tác thuốc trên các đối tượng khỏe mạnh, febuxostat không có dấu hiệu lâm sàng tương tác thuốc đáng kể với colchicin, naproxen, indomethacin, hydrochlorothiazid, warfarin hoặc despiramin. Do vậy febuxostat không dùng đồng thời với các thuốc này.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương ky của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Lupin Ltd
Nơi sản xuất: Ấn Độ
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.