Fucalmax 500mg (4 vỉ x 5 ống)
Mã: P15567
88.000 đ
Hoạt chất: Calci lactat 500mg
Công dụng: Điều trị loãng xương, nhuyễn xương, còi xương...
Đối tượng sử dụng: Người lớn/Trẻ em > 6 tuổi
Hình thức: Dung dịch uống
Thương hiệu: Me Di Sun
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Việt Nam)
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Mỗi ống 10 ml chứa:
Hoạt chất: Calci lactat (tương đương 64,9mg calci) 500mg
Tá được: dung dịch D-sorbitol, steviosid, malic acid, natri benzoat, huong tutti frutti aroma, ethanol, nước tỉnh khiết.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Thiếu calci do nhu cầu phát triển (sinh trưởng, thời kỳ mang thai, cho con bú).
- Lõang xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: mãn kinh, lớn tuổi, điều trị bằng corticoid,cắt dạ dày, nằm bắt động lâu.
- Điều trị phối hợp trong còi xương và nhuyễn xương.
- Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
- Bệnh thận nặng, tăng calci huyết, u ác tính phá hủy xương, tăng calci niệu, loãng xương do bất động.
- Người bệnh đang dùng digitalis (vì nguy cơ ngộ độc digitalis)
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 2 ống/ngày.
- Trẻ em 6-10 tuổi: 1 ống/ngày.
Cách dùng:
Liều dùng hàng ngày nên được chia thành 3-4 lần dùng, uống sau khi ăn 1-1,5 giờ.
Tác dụng phụ
Tác động trên đường tiêu hóa: Muối calci dùng đường uống có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
Muối calci cũng có thể gây táo bón.
Tăng calci máu: tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Tăng calci máu nhẹ có thể không triệu chứng hoặc có các biểu hiện như táo bón, chán ăn, buồn nôn, và nôn mửa, tăng calci máu rõ có thể biểu hiện những thay đổi tâm thần như lú lẫn, mê sảng.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Tăng calci máu: Tăng calci máu hiếm gặp khi sử dụng calci đơn độc, nhưng có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn. Vì tăng calci máu nguy hiểm hơn so với hạ calci máu, cần tránh bổ sung calci quá mức cho các trường hợp hạ calci. Nên giám sát nồng độ calci máu thường xuyên, cần duy trì nồng độ calci máu trong khoảng 9 - 10,4 mg/dI, và nồng độ calci máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
Cần thận trọng khi dùng muối calci trên các bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, bệnh tim hoặc bệnh thận, và trên bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim (xem thêm mục Tương tác thuốc).
Sỏi thận: Do thành phần chủ yếu của sỏi thận là các muối calci, từ lâu nay chế độ ăn uống calci đã được coi như một nguyên nhângóp phần vào nguy cơ sỏi thận và hạn chế lượng calci đưa vào cũng từ lâu nay được coi như một biện pháp hợp lý để ngăn chặn hình thành sỏi thận. Tuy nhiên
một số nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng có sự khác biệt giữa chế độ ăn giàu calci và dùng chế phẩm bổ sung calci: chế độ ăn giàu calci có thể làm giảm nguy cơ sỏi thận, ngược lại chế phẩm bổ sung calci lại làm tăng nguy cơ này. Lý do có thể liên quan đến oxalat, chế độ ăn giàu calci có
thể làm giảm hấp thu oxalat qua đường tiêu hóa và lượng calci lớn đưa vào cơ thể có thể làm giảm bài xuất oxalat qua nước tiểu, dẫn đến làm giảm nguy cơ tạo sỏi; ngoài ra còn có thể liên quan đến một số yếu tố khác có trong thực phẩm có nguồn gốc từ sữa (nguồn thực phẩm bổ sung
calci), nhưng không có trong chế phẩm bổ sung calci.
* Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
* Ảnh hưởng đến quá trình vận hành máy móc tàu xe
Không ảnh hưởng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiếu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột.
Corticosteroid: Lam giảm hấp thu calci từ ruột.
Biphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonat alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphospinaes từ lường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống
alendronat hoặc risedronat; tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat, và không được dùng trongvòng 2 giờ truớc và sau khi uống etidronat.
Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).
Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thẻ dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3giờ.
Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt khang sinh, vì vậy không được uống cùng một thời điểm, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.
Bảo quản: Nơi khô thoảng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 20 ống nhựa x 10 ml
Thương hiệu: Me Di Sun
Nơi sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.