Fluotin 20mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

: P14687

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Fluoxetine 20mg

Công dụng: Điều trị bệnh trầm cảm, thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin (SSRI),...

Đối tượng sử dụng: Trên 18 tuổi

Hình thức: Viên nang

Thương hiệu: Stella

Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam)

*Thuốc dùng theo đơn của Bác sĩ

Nhà thuốc còn hàng
Danh sách nhà thuốc Pharmacity

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần
Fluoxetine 20mg
Tá dược: lactose monohydrat, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, colloidal

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ðiều trị trầm cảm.
- Rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh.
- Chứng ăn vô độ.
- Hội chứng hoảng sợ.
- Rối loạn tiền kinh nguyệt.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn với fluoxetine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Các thuốc ức chế monoamin oxidase (MAOI): Không nên dùng fluoxetine kết hợp với MAOI hoặc tối thiểu 14 ngày sau khi ngưng điều trị với MAOI. 
- Vì fluoxetine và chất chuyển hóa chính của nó có thời gian bán thải rất dài, tối thiểu 5 tuần sau khi ngưng fluoxetine mới nên bắt đầu dùng MAOI. 
- Chống chỉ định dùng chung đồng thời với pimozid.
- Không nên dùng thioridazin với fluoxetine hoặc tối thiểu 5 tuần sau khi đã ngưng dùng fluoxetine.

Liều dùng
* Cách dùng:Thuốc Fluotin 20 được bào chế dưới dạng viên nang cứng dùng đường uống.
* Liều dùng: 
- Liều thường dùng điều trị trong trường hợp trầm cảm
+ Người lớn: Liều ban đầu thường dùng cùa fluoxetine là 20mg x 1 lần/ngày uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng lâm sàng sau nhiều tuần, liều hằng ngày có thể được tăng dần, lên đến tối đa là 80 mg/ngày (60mg đối với người cao tuổi). Liều dùng trên 20mg/ngày có thể được chia làm 2 lần, ví dụ vào buổi sáng và buổi trưa hoặc 1 lần/ngày.
+ Trẻ em 8 tuổi trở lên: Liều ban đầu là 10mg, cần được tăng đến 20mg/ngày sau 1 tuần (ngoại trừ ở trẻ em nhẹ cân không nên tăng liều trong vài tuần và sau đó chỉ khi nào kém đáp ứng lâm sàng).
- Liều thường dùng điều trị trong trường hợp chứng ăn vô độ
+ Liều khuyến cáo là 60 mg x 1 lần/ngày.
- Liều thường dùng điều trị trong trường hợp rối loạn xung lực cưỡng bức - ám ảnh
+ Người lớn: Liều ban đầu của fluoxetine là 20mg x 1 lần/ngày tăng lên đến 60 mg/ngày sau vài tuần nếu không có đáp ứng. Liều đến 80mg/ngày đã được dùng, đôi khi được chia làm 2 lần.
+ Trẻ em 7 tuổi trở lên: Liều bắt đầu là 10mg/ngày; ở trẻ em nhẹ cân, được tăng đến liều 20 - 30mg/ngày sau vài tuần, nếu cần thiết. Thanh thiếu niên và trẻ nặng cân hơn có thể tăng đến liều 20mg/ngày sau 2 tuần; có thể tăng liều thêm đến 60mg/ngày sau vài tuần khi cần thiết.
- Liều thường dùng điều trị trong trường hợp hội chứng hoảng sợ
+ Liều ban đầu là 10mg x 1 lần/ngày. Sau 1 tuần, nên tăng liều đến 20mg/ngày; có thể tăng liều thêm đến 60mg/ngày sau vài tuần nếu không có tiến triển.
- Liều thường dùng điều trị trong trường hợp rối loạn tiền kinh nguyệt
+ Liều 20mg/ngày được sử dụng trong điều trị. Việc dùng thuốc không liên tục cũng được cho phép.
+ Đối với mỗi chu kỳ mới, fluoxetine nên được bắt đầu 14 ngày trước khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt và tiếp tục cho đến ngày đầu tiên cùa chu kỳ kinh nguyệt, có thế tiếp tục điều trị trong 6 tháng: Sau đó đánh giá lại trước khi tiếp tuc điều trị thêm.
- Bệnh nhân cao tuổi: Khuyến cáo dùng liều thấp hơn hoặc ít thường xuyên hơn.
Fluoxetine được chuyển hóa ở gan, do đó, liều thấp hơn, như dùng liều cách ngày đã được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nặng.
- Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ
- Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10
+ Toàn thân: Mệt mỏi.
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
+ Tâm thần: Mất ngủ.
+ Thần kinh: Đau đầu.
- Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10
+ Toàn thân: Cảm giác lo sợ, ớn lạnh.
+ Tiêu hóa: Nôn, khó tiêu, khô miệng.
+ Tâm thần: Lo âu, hốt hoảng, thao thức, căng thẳng, giảm ham muốn tình dục, rối loạn giấc ngủ, giấc mơ bất thường.
+ Thần kinh: Hoa mắt, loạn vị giác, thờ ơ, buồn ngủ, run. 
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm sự thèm ăn. 
+ Mắt: Nhìn mờ.
+ Tim mạch: Đánh trống ngực.
+ Mạch máu: Chứng đỏ bừng.
+ Hô hấp: Ngáp.
+ Da và mô dưới da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa, tăng tiết mồ hôi.
+ Cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp. 
+ Thận và tiết niệu: Đi tiểu thường xuyên.
+ Cơ quan sinh sản và vú: Chảy máu phụ khoa, suy giảm chức năng cương dương, rối loạn xuất tinh.
- Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100
+ Toàn thân: Khó chịu, cảm giác bất thường, cảm giác lạnh, cảm giác nóng.
+ Tiêu hóa: Khó nuốt.
+ Tâm thần: Tâm trạng phấn chấn, sảng khoái, suy nghĩ bất thường, cực khoái bất thường, nghiến răng.
+ Thần kinh: Tăng hoạt động tâm thần, rối loạn vận động, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, co giật cơ.
+ Mắt: Giãn đồng tử.
+ Mạch máu: Hạ huyết áp.
+ Da và mô dưới da: Rụng tóc, tăng xu hướng bị bầm tím, ra mồ hôi lạnh. 
+ Cơ xương, mô liên kết và xương: Co giật cơ.
+ Thận và tiết niệu: Khó tiểu.
+ Cơ quan sinh sản và vú: Suy giảm chức năng tình dục.
- Hiếm gặp, 1/10.000 ≤ ADR < 1/1000
+ Tiêu hóa: Đau thực quản                                                                            + Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.
+ Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri huyết.
+ Tâm thần: Hưng phấn nhẹ, hưng cảm, ảo giác, kích động, cơn hoảng sợ.
+ Thần kinh: Co giật, bứt rứt, hội chứng miệng lưỡi.
+ Mạch máu: Viêm mạch, giãn mạch.
+ Da và mô dưới da: Phù mạch, bầm máu, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết.
+ Hô hấp: Viêm họng.
+ Thận và tiết niệu: Bí tiểu.
+ Sinh sản và vú: Chứng tiết nhiều sữa.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Vì tác dụng gây động kinh, nên dùng thận trọng các thuốc SSRI ở những bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử các rối loạn này. Nên ngưng điều trị nếu cơn động kinh phát triển hoặc gia tăng tần suất động kinh.
- Bệnh nhân bị bệnh tim hoặc có tiền sử rối loạn chảy máu.
- Bệnh nhân bị tăng nhãn áp góc đóng.
- Bệnh nhân bị tiểu đường vì các thuốc SSRI có thể thay đổi việc kiểm soát đường huyết.
- Fluoxetine bị chuyển hóa ở gan nên dùng thận trọng hoặc giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng gan.
- Bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ suốt giai đoạn điều trị ban đầu đến khi cải thiện đáng kể bệnh trầm cảm vì tự tử là một nguy cơ gắn liền với bệnh nhân trầm cảm.
- Fluotin 20 có chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
+ Mặc dù fluoxetine cho thấy không gây ảnh hưởng đến tâm thần vận động ở những người tình nguyện khỏe mạnh, bất cứ thuốc ảnh hưởng thần kinh nào cũng có thể làm suy giảm óc suy xét hoặc các kỹ năng. Bệnh nhận nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm cho đến khi chắc chắn hoạt động của họ không bị ảnh hưởng.
- Thời kỳ mang thai 
+ Tính an toàn cùa fluoxetine chưa được thiết lập trong thời kỳ mang thai và vì thế không khuyến cáo dùng fluoxetine.
- Thời kỳ cho con bú
+ Fluoxetine và chất chuyển hóa cùa nó phân bố vào sữa mẹ. Vì thế, không nên dùng fluoxetine ở phụ nữ cho con bú và nên thông báo cho bác sĩ nếu dự định cho con bú.

Tương tác thuốc
- Chuyển hóa của fluoxetine liên quan đến hệ thống isoenzym thuộc cytochrome CYP2D6 ở gan. Điều trị đồng thời với các thuốc chuyển hóa chủ yếu bởi isoenzym này và có chỉ số điều trị hẹp (chẳng hạn flecainid, encainid, carbamazepin và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng) thì phải bắt đầu hoặc điều chỉnh các thuốc này ở phạm vi liều thấp. Điều này cũng áp dụng nếu fluoxetine đã được dùng trong 5 tuần trước đó.
- Liệu pháp sốc điện (ECT): Cơn co giật kéo dài khi điều trị đồng thời với fluoxetine hiếm khi xảy ra.
- Thuốc gắn kết với protein: Vì fluoxetine gắn kết nhiều với protein, về lý thuyết thuốc có thể bị đẩy ra khỏi vị trí gắn kết hoặc có thể thay thế vị trí gắn kết với các thuốc gắn kết với protein như thuốc chống đông đường uống và digitoxin. Bệnh nhân đang dùng fluoxetine với bất kỳ thuốc nào gắn kết nhiều với protein nên được theo dõi về khả năng bị các tác dụng không mong muốn liên quan đến việc điều trị này.
- Những thuốc tác dụng lên thần kinh trung ương như lithi nên được dùng thận trọng với fluoxetine. Nồng độ lithi tăng hoặc giảm và cũng có thể ngộ độc lithi. Cần theo dõi nồng độ lithi.
- Những bệnh nhân ổn định trước đó với phenytoin, khi bắt đầu điều trị đồng thời với fluoxetine làm gia tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương và độc tính của phenytoin về lâm sàng.
- Tương kỵ của thuốc:Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Stella

Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.