Viên nén Fixnat 100mg kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Kháng sinh Điều trị nhiễm khuẩn
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cefpodoxim proxetil tương đương với 100mg Cefpodoxim.
Tá dược: Avicel M101, Lactose monohydrat, Natricroscarmellose, Kollidon K30, Aerosil, Magnesistearat, Natri lauryl sulfat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi cấp tính, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn.
Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng: viêm bàng quang.
Một liều duy nhất 200mg Cefpodoxim dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc tử cung hoặc hậu môn-trực tràng của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ vả nam giới.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
- Đợi kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: 200mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
- Viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200 mg/Iần x 2 lần/ngày, dùng trong 14 ngày.
- Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: 100 mg/lần x2 lần/ngảy, dùng trong 5~ 10 ngày.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng 400 mg/lần x 2 lần/ngày, dùng trong 7 — 14 ngày.
- Bệnh lậu niệu đạo chưa biển chứng ở nam, nữ; bhệnh lậu hậu mỗn - trực trằng vả nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liểu duy nhất 200 mg Cefpodoxim, tiếp theo là
điều trị bằng Doxyecyclin uống để để phòng có cả nhiễmChlamydia.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa cấp ở trẻ em tử 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200 mg) Cefpodoxim, 2 lần/ngày hoặc 10 mg/kg (tối đa 400 mg), ngay 1 lần, trong 10 ngày.
- Viêm phế quản/ viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 100 mg), 2 lần/ngày, trong 5 - 10 ngày.
- Để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
- Từ 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngảy, chia 2 lần.
- Từ 6 tháng đến 24 tháng: 40mg/lần, ngày2 lần.
- Từ 3 tuổi đến 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần.
- Trên 9 tuổi :100mg/lần, ngày
Người suy thận:
Phải giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 mil/phút, và không thẩm tách máu, liều thường dùng, cách nhau 24 giờ. Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không được dùng Cefpodoxim cho những bệnh nhân bị dị ứng với các cephalosporin và bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
Ít gặp: bệnh huyết thanh với phát ban, sốt và đau khớp, phần ứng phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, bị kich động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và chóng mặt, hoa mắt.
QUÁ LIỀU
Quá liều đối với Cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, ngưng điều trị bằng Cefpodoxim, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Cefpodoxim proxetil phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần thận trọng đối với những người mẫn cảm với penicillin, thiểu năng thận và người có thai hoặc cho con bú.
Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở các bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống Cefpodoxim proxetil.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chưa có tài liệu nào nói đến việc sử dụng Cefpodoxim trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai.
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Mặc dù nống độ thấp, nhưng vẫn có 3 vấn đề sẽ xảy ra đối với trẻ em bú sữa có Cefpodoxim: rối loạn hệ vỉ khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Không có ảnh hưởng.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Hấp thu Cefpodoxim giảm khi có thuốc kháng acid hay kháng histamin H2, vì vậy tránh dùng Cefpodoxim với những thuốc này.
Khi chỉ định Cefpodoxim proxetil đồng thời với hợp chất được biết gây độc thận, nên theo dõi sát chức năng thận.
Nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương tăng khi chỉ định Cefpodoxim proxetil với probenecid.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Công ty TNHH liên doanh Hasan-Dermapharm
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.