Bạn đang tìm gì hôm nay...
1/2
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Sản phẩm 100% chính hãng, mẫu mã có thể thay đổi theo lô hàng
Viên nén Fefasdin 60 Khapharco trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
P26623
Thương hiệu: Khanh Hoa85.000 ₫/Hộp
Giá đã bao gồm thuế. Phí vận chuyển và các chi phí khác (nếu có) sẽ được thể hiện khi đặt hàng.
Tích lũy từ 850 P-Xu vàng
33.1k
Đã bán 4.3k
Số đăng ký: 893100097023Tra cứu số đăng kí từ Cục Quản Lí Dược
Danh mục
Thuốc kháng dị ứng
Hoạt chất
FEXOFENADINE
Quy cách
10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Chỉ định
Điều trị Viêm mũi dị ứng, mày đay
Nhà sản xuất
Khanh Hoa
Lưu ý
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển
Mô tả sản phẩm
Viên nén Fefasdin 60 Khapharco là gì?
Thuốc FEFASDIN 60 do Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa sản xuất có chứa Fexofenadin hydroclorid 60 mg với công dụng điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Viên nén bao phim màu hồng, một mặt có gạch ngang, một mặt có chữ KPC được dập trực tiếp trên mặt viên, cạnh và thành viên lành lặn.
Thành phần FEFASDIN 60
- Dược chất:
- Fexofenadin Hydroclorid 60mg
Cách dùng FEFASDIN 60
Cách dùng
- Dùng đường uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày.
- Người già và suy thận: Bắt đầu với 1 viên x 1 lần/ngày, điều chỉnh liều theo chức năng thận.
Lưu ý
- Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh và thể trạng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Xử trí khi dùng quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí bằng các biện pháp thông thường và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều quên càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm dự kiến. Không dùng gấp đôi liều.
Công dụng của FEFASDIN 60
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Điều trị mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Dược lực học
- Fexofenadin HCL là thuốc kháng histamin thế hệ hai, đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.
- Thuốc không gây độc tính trên tim và không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Tác dụng kéo dài do gắn chậm vào thụ thể H1.
Dược động học
- Hấp thu: Bắt đầu phát huy tác dụng sau 60 phút, nồng độ đỉnh trong máu đạt sau 2-3 giờ. Thức ăn giàu chất béo làm giảm nồng độ đỉnh khoảng 17%.
- Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 60-70%. Không qua hàng rào máu - não.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa ít (khoảng 5%) chủ yếu ở niêm mạc ruột và một phần nhỏ ở gan.
- Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 14,4 giờ. Thải trừ chủ yếu qua phân (80%) và nước tiểu (11-12%).
Dược động học ở người suy thận
- Nồng độ đỉnh và nửa đời thải trừ tăng ở người suy thận. Thẩm phân máu không hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
- Toàn thân: Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, đau lưng.
- Hô hấp: Nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Miễn dịch: Mày đay, ngứa, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn xử trí ADR
- Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR.
Thận trọng khi dùng thuốc
Chống chỉ định
- Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Cẩn thận với người có nguy cơ tim mạch hoặc khoảng QT dài.
- Không tự dùng thêm thuốc kháng histamin khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Thận trọng và điều chỉnh liều ở người có chức năng thận suy giảm, người cao tuổi.
- Độ an toàn ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.
- Ngừng thuốc ít nhất 24-48 giờ trước khi thực hiện các thử nghiệm kháng nguyên tiêm dưới da.
- Không thích hợp cho bệnh nhân thiếu men lactase hoặc hội chứng kém hấp thu galactose.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ, chỉ dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
- Cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ không, nên cẩn trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong máu.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi giảm hấp thu fexofenadin, nên dùng cách nhau khoảng 2 giờ.
Bảo quản
- Để dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hỏi & Đáp (0)
Số lượng
Đủ thuốc
chuẩn
Giao hàng
siêu tốc
Miễn phí
vận chuyển