Esseil-5 (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Mã: P16649
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Cilnidipin 5mg
Công dụng: Điều trị tăng huyết áp
Hình thức: Viên nén bao phim
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
- Cilnidipin 5mg.
- Tá dược: Cellulose vi tinh thể M112, glycerol, polysorbat 80, croscarmellose natri, povidon (kollidon 30), silicon dioxyd, magnesi stearat, HPMC E6, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 4000, dầu thầu dầu, màu green mint.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Sản phẩm ESSEIL-5/ ESSEIL-10 chứa thành phần chính có tác dụng dược lý là cilnidipin, là thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm chẹn kênh calci, dùng để điều trị tăng huyết áp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Không nên dùng thuốc này nếu bạn:
- Mẫn cảm với cilnidipin hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Đang mang thai hoặc bạn nghĩ rằng bạn đang mang thai.
Nếu bạn không chắc chắn về các vấn đề kể trên, tham vấn ý kiến bác sỹ.
Liều dùng
Luôn dùng thuốc chính xác như hướng dẫn của bác sỹ hoặc dược sỹ. Nếu bạn chưa rõ, hãy hỏi lại cho chắc chắn.
Liều dùng:
Liều thông thường là mỗi lần uống 5 mg hoặc 10 mg, một lần một ngày sau bữa ăn sáng. Bác sỹ sẽ theo dõi đáp ứng của bạn đối với thuốc và tùy theo tình trạng của bệnh lý của bạn mà điều chỉnh liều cho hợp lý.
Cách dùng:
Uống 1 lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng.
Tác dụng phụ
Như các thuốc khác, cilnidipin có thể gây tác dụng không mong muốn, nhưng không phải ai cũng gặp phải.
Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau:
- Ban da, mẩn đỏ, phù (mí mắt, mặt, môi, miệng và lưỡi), khó thở hoặc khó nuốt. Đây là các triệu chứng của phản ứng quá mẫn.
Các tác dụng không mong muốn khác:
Thường gặp
- Gan: Tăng AST (GOT), ALT (GPT), LDH...
- Thận: Tăng creatinin hoặc nitơ urê, protein niệu dương tính.
- Tâm thần kinh: Nhức đầu, nhức đầu âm ỉ, chóng mặt, chóng mặt khi đứng lên, cứng cơ vai.
- Tim mạch: Đỏ bừng mặt, đánh trống ngực, cảm giác nóng, điện tâm đồ bất thường, huyết áp giảm.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Quá mẫn: Nổi ban.
- Huyết học: Tăng hoặc giảm bạch cầu (WBC), bạch cầu trung tính và haemoglobin.
- Phản ứng phụ khác: Phù (mặt, chi dưới ...), khó chịu toàn thân, tiểu dắt, tăng cholesterol huyết thanh, tăng hoặc giảm CK (CPK), acid uric, kali và phospho huyết thanh.
Hiếm gặp
- Gan: Tăng ALP
- Thận: Có cặn lắng trong nước tiểu.
- Tâm thần kinh: Buồn ngủ, mất ngủ, run ngón tay, hay quên.
- Tim mạch: Đau ngực, tỷ lệ tim - ngực tăng, nhịp tim nhanh, bloc nhĩ thất, cảm giác lạnh.
- Tiêu hóa: Táo bón, chướng bụng, khát, phì đại lợi, ợ nóng, tiêu chảy.
- Quá mẫn: Đỏ, ngứa.
- Huyết học: Tăng hoặc giảm hồng cầu (RBC), hematocrit, bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho.
- Phản ứng phụ khác: Cảm giác yếu, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, khô quanh mắt, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, rối loạn vị giác, đường niệu dương tính, tăng hoặc giảm đường huyết lúc đói, protein toàn phần, calci và CRP huyết thanh, ho.
Chưa rõ tần suất
- Tâm thần kinh: Tê.
- Tim mạch: Ngoại tâm thu.
- Quá mẫn: Nhạy cảm với ánh sáng.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Trước khi dùng thuốc này, thông báo cho bác sỹ nếu bạn có những vấn đề sau:
- Bạn bị rối loạn chức năng gan nặng.
- Bạn có tiền sử phản ứng phụ nghiêm trọng với thuốc đối kháng calci.
Sản phẩm có chứa dầu thầu dầu.
Đã có báo cáo tác dụng không mong muốn với dầu thầu dầu, bao gồm buồn nôn, đau bụng nôn mửa và tiêu chảy.
Thuốc chứa dầu thầu dầu không nên được sử dụng trong trường hợp tắc nghẽn hoặc hẹp ruột, mất trương lực (mất nhu động bình thường trong cơ ruột), viêm ruột thừa (một bộ phận nhỏ liên kết với ruột), viêm đại tràng (phần dưới của ruột), đau bụng không giải thích được và mất nước nghiêm trọng. Không nên dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Dùng thuốc cho trẻ em
Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
Nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng mình đang mang thai, không sử dụng thuốc này. Liên hệ với bác sỹ để bác sỹ lựa chọn phương pháp điều trị phù hợp cho bạn.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng vận hành máy móc, tàu xe
Khi bạn dùng thuốc này, bạn có khả năng bị tụt huyết áp. Do đó, bạn không nên thực hiện các công việc cần tập trung cao độ như lái xe hoặc vận hành máy móc, cho đến khi xác định chắc chắn mình có bị ảnh hưởng hay không.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Cilnidipin chủ yếu được chuyển hóa bởi enzym chuyển hóa thuốc CYP3A4 và một phần bởi CYP2C19.
Tên thuốc | Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị | Cơ chế và yếu tố nguy cơ |
Các thuốc chống tăng huyết áp khác | Huyết áp có thể hạ quá mức. | Bao gồm khả năng có tác dụng công thêm hay hiệp đồng. |
Digoxin | Đã có báo cáo là một số thuốc đối kháng calci (ví dụ nifedipin) làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương. Nếu quan sát thấy bất kỳ dấu hiệu triệu chứng độc tính nào có thể quy cho digoxin (ví dụ buồn nôn, nôn, nhức đầu, thị lực bất thường, loạn nhịp), phải tiến hành các biện pháp thích hợp như điều chỉnh liều digoxin hoặc ngừng cilnidipin, tùy theo tình trạng bệnh nhân. | Cơ chế chưa hoàn toàn sáng tỏ, nhưng được cho là trong phạm vi giảm thanh thải thận và ngoài thận. |
Cimetidin | Đã có báo cáo là các tác dụng của một số thuốc đối kháng calci khác (ví dụ nifedipin) tăng lên | Người ta cho rằng cimetidin làm giảm lưu lượng máu qua gan với hậu quả ngăn chặn sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci do enzym ở microsome gan, đồng thời cimetidin làm giảm lượng acid dạ dày, vì vậy làm tăng sự hấp thu các thuốc đối kháng calci. |
Rifampicin | Đã có báo cáo là tác dụng của các thuốc đối kháng calci khác (nifedipin) bị giảm. | Người ta thường cho rằng enzym chuyển hóa thuốc ở gan (cytochrom P450) được cảm ứng bởi rifampicin, thúc đẩy sự chuyển hóa các thuốc đối kháng calci, vì vậy làm tăng thanh thải các thuốc này. |
Nhóm azol chống nấm: itraconazol, miconazol,... | Nồng độ cilnidipin trong máu có thể tăng | Nhóm azol chống nấm được cho là ức chế CYP3A4, một enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin. |
Nước bưởi | Đã có chứng minh nồng độ cilnidipin trong máu tăng lên. | Chi tiết về cơ chế cơ bản vẫn cần được sáng tỏ, nhưng một số thành phần trong nước bưởi có thể ức chế CYP3A4, là enzym chuyển hóa thuốc đối với cilnidipin. |
Bảo quản:
Giữ thuốc trong bao bì gốc của nhà sản xuất, đậy kín.
Để thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C, và ngoài tầm với của trẻ em.
Không sử dụng thuốc quá hạn cho phép.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ (Nhôm - Nhôm) x 10 viên
Thương hiệu: Davipharm
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.