Epicta 90mg (3 vỉ x 10 viên)
Mã: P16595
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này
Hoạt chất: Etoricoxib 90 mg
Công dụng: Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cập.
Hình thức: Viên nén bao phim.
Thương hiệu: The Acme Laboratories
Nơi sản xuất: The Acme Laboratories (Bangladesh)
*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Xem các nhà thuốc còn hàng
Các hình thức giao hàng
Freeship cho đơn hàng từ 300.000 đ
Viettel Post
Ahamove
Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.
Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.
Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Etoricoxib 90mg
- Tá được: Lactose monohydrat, calci phosphat dibasic khan, cellulose vi tinh thể, hypromellose, croscarmellose natri, silicon dioxid dạng keo, magnesi stearat, instacoat universal (white), instacoat 1C-A-3752 pink.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp, các bệnh viêm xương khớp và các dấu hiệu của viêm trong cơn viêm khớp Gout cấp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc, loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển, suy gan nặng (albumin huyết thanh <25 g/l) hoặc suy thận nặng (độ thanh thai creatinin <30ml / phút, trẻ em dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Suy tìm nặng, tăng huyết áp không kiểm soát được (do thừa có thể ảnh hưởng đến chức năng thận.
Bệnh tìm thiếu máu cục bộ, bệnh mạch não, bệnh động mạch ngoại biên.
Liều dùng
* Cách dùng:
EPICTA 90 dùng đường uống và có thể uống trước hoặc sau khi ăn. Thuốc có thể có tác dụng nhanh hơn nếu uống lúc đói. Cần xem xét điều này trong trường hợp cần giảm nhanh triệu chứng của bệnh.
* Liều dùng:
Liều dùng đề nghị cho từng trường hợp như sau:
Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo là 90mg mỗi ngày một lần.
Viêm đốt sống cứng khớp: Liều khuyến cáo là 90mg mỗi ngày một lần.
Ngươi cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cũng như đối với các thuốc khác, cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Không nên vượt quá liều 60mg (1 viên Epicta 60) một lần mỗi ngày. Có thể xem xét giảm liều xuống còn 30mg một lần mỗi ngày.
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều nếu bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30ml/phút. Chống chỉ định dùng thuốc cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml / phút.
Trẻ em: Chống chỉ định dùng thuốc này cho trẻ em dưới 16 tuổi
Tác dụng phụ
Nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, choáng váng, viêm ruột, táo bón, viêm dạ dày, phản ứng dị ứng,
thiếu máu, viêm phế quản, viêm gan, vàng da.
Hiểm khi: phù mạch, phản vệ.
Gh¡ chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Ảnh hưởng lên đường tiêu hóa: Biến chứng trên đường tiêu hóa (thủng, loét hoặc chảy máu) đã được báo cáo có thể xảy ra trên bệnh nhân dùng etoricoxib. Cần thông báo cho bệnh nhân biết có thể có nguy cơ xuất huyết đường tiêu hóa nếu dùng epifac đồng thời với một thuốc thuộc nhóm chống viêm phi steroid (NSAID) khác hoặc nếu bệnh nhận có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, chẳng hạn như loét và chảy máu tiêu hóa.
Ảnh hưởng lên hệ tim mạch: Nguy cơ biến chứng trên hệ tim mạch khi dùng etoricoxib có thể tăng với liều lượng và thời gian tiếp xúc, vì vậy nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và liều thấp nhất có tác dụng. Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ trên hệ tim mạch (ví dụ như cao huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá) chỉ nên dùng etoricoxib sau khi xem xét cân thận.
Ảnh hưởng trên thận: Etoricoxib có thể làm giảm sự hình thành prostaglandin và do đó làm giảm chức năng thận. Cần theo đõi chức năng thận nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như suy thận, suy tim hoặc xơ gan.
Giữ nước, phù và cao huyệt áp: Cũng như với các sản phẩm thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin, giữ nước, phù và cao huyết áp đã được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng etoricoxib.
Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử suy tim, rối loạn chức năng tâm thất trái, hoặc tăng huyết áp và bệnh nhân bị phù vì bất kỳ lý do nào khác. Cần theo dõi huyết áp của những bệnh nhân này trong vòng hai tuần sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó. Nếu huyết áp tăng lên đáng kể, cần xem xét thay (đổi phương pháp điều trị.
Ảnh hưởng trên gan: Cần theo đối nếu bệnh nhân có triệu chứng và / hoặc dấu hiệu cho thấy rối loạn chức năng gan, hoặc ở những người đã từng có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường. Nếu có đấu hiệu của suy gan hoặc nếu liên tục có kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường (ba lần so với giới hạn trên của mức bình thường), cần xem xét thay đổi phương pháp điều trị.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chống chỉ định dùng etoricoxib cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu phát hiện có thai trong thời gian dùng thuốc, phải ngưng dùng etoricoxib và thay thế bằng một phương pháp điều trị khác.
ẢNH HƯỚNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Bệnh nhân có thể bị chóng mặt, buồn ngủ trong thời gian dùng thuốc. Vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị với etoricoxIb.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Thuốc chống đông máu đường uống: Ở các bệnh nhân đang điều trị lâu dài với warfarin, liều dùng etoricoxib 120mg mỗi ngày có liên quan với mức tăng khoảng 13% tỉ lệ thường hóa quốc tế (INR- International Normalised Ratio) của thời gian prothrombin. Do đó, bệnh nhân đang
dùng thuốc chống đông máu đường uống cần được theo dõi chặt chẽ INR của thời gian prothrombin, đặc biệt là trong những ngày đầu tiên khi điều trị với etoricoxib hoặc khi thay đổi liều dùng etorieoxib.
Thuốc lợi tiểu, chất ức chế men chuyển (ACE) va các thuốc tức chế angiotensin IÏ: các thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) có thể làm giảm tác dụng của các thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp khác. Ở một số bệnh nhân suy giảm chức năng thận, dùng đồng thời etoricoxib với
thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế angiotensin II hoặc các thuốc ức chế cyclooxygenase có thể dẫn đến sự suy giảm hơn nữa chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp tính (thường hồi phục được). Cần xem xét khả năng xảy ra tình trạng này ở những bệnh nhân
dùng etoricoxib đồng thời với chất ức chế men chuyên (ACE) hoặc các thuốc đối kháng angiotensin II và phải thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc này, đặc biệt là ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên uống nhiều nước và phải theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu sử dụng
đồng thời các thuốc trên, và định kỳ sau đó.
Axit acetylsalicylic: Etorieoxib có thể được sử dụng đồng thời với axit acetylsalicylic ở liều sử dụng cho tim mạch điều trị dự phòng (liều thấp acetylsalicylic acid).Tuy nhiên, dùng đồng thời axit acetylsalicylic liều thấp với etoricoxib có thể làm gia tăng tỷ lệ viêm loét đường tiêu hóa
hoặc các biến chứng khác. Không nên dùng đồng thời etoricoxib với axit acetylsalicylic để phòng bệnh tim mạch.
Ciclosporin và tacrolimus: Mặc dù sự tương tác này chưa được nghiên cứu với etoricoxib, dùng đồng thời ciclosporin hoặc tacrolimus với bất kỳ thuốc chống viêm phi steroid (NSAID)
nào khác có thể làm tăng tác dụng độc thận của ciclosporin hoặc tacrolimus. Cần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời một trong những loại thuốc này với etoricoxib.
Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Thương hiệu: The Acme Laboratories
Nơi sản xuất: The Acme Laboratories (Bangladesh)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.