- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Entacron 50 (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
P17119
Thương hiệu: SaviDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Nhà sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Spironolacton 50mg.
Tá dược: Tinh bột biến tính, Calci Sulfat Dihydrat, Lactose Monohydrat, Crospovidon, Povidon K30, Polysorbat 80, Magnesi Stearat, Silic Dioxyd, Hypromelose 606, Polyethylen Glycol 6000, Talc, Titan Dioxyd, Sắt Oxyd đỏ.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
-Cổ trướng do xơ gan. Phù gan, phù thận, phù tim khi các thuốc chữa phù khác kém tác dụng, đặc biệt khi có nghi ngờ chứng tăng Aldosteron.
-Tăng huyết áp khi cách điều trị khác kém tác dụng hoặc không thích hợp.
-Tăng Aldosteron tiên phát khi không thể phẫu thuật.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
-Suy thận cấp, suy thận nặng.
-Vô niệu, tăng kali huyết.
-Mẫn cảm với Spironolacton.
Liều dùng và cách dùng
Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn:
-Lợi tiểu khi phù kháng trị do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết, đặc biệt nghi ngờ có tăng Aldosteron thường phối hợp với Furosemid, các Thiazid hoặc các thuốc lợi tiểu tương tự: Liều ban đầu là uống 25- 200mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 5 ngày, liều duy trì là 75 – 400mg/ngày, chia 2 – 4 lần.
-Chống tăng huyết áp: Liều ban đầu uống 50- 100mg/ngày, chia 2 – 4 lần, dùng ít nhất 2 tuần; liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. Nhưng hiện nay ít được dùng để điều trị tăng huyết áp.
-Tăng Aldosteron tiên phát: 100-400mg/ngày, chia 2 – 4 lần trước khi phẫu thuật. Liều thấp nhất có hiệu quả có thể duy trì trong thời gian dài đối với người bệnh không thể phẫu thuật.
Trẻ em:
-Lợi tiểu hoặc trị tăng huyết áp, cổ trướng do xơ gan: Liều ban đầu uống 1 – 3mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 – 4 lần; liều được điều chỉnh sau 5 ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR >1/100
– Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, liệt dương, ngủ gà.
– Nội tiết: Tăng Prolactin, to vú ở đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh chảy máu sau mãn kinh.
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Da: Ban đỏ, ngoại ban mày đay.
– Chuyển hóa: Tăng Kali huyết, giảm Natri huyết.
– Thần kinh: Chuột rút/co thắt cơ, dị cảm.
– Sinh dục tiết niệu: Tăng Creatinin huyết thanh.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
-Chung: Tất cả các bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu nên được giám sát để tìm bằng chứng về thể dịch hoặc mất cân bằng điện giải ví dụ như hạ magnesi máu (hypomagnesemia), hạ natri máu, nhiễm kiềm clor (hypochloremic) và tăng kali máu. Xác định điện giải trong huyết thanh và nước tiểu đặc biệt quan trọng khi bệnh nhân nôn mửa quá mức hoặc nhận dịch tiêm. Dấu hiệu cảnh báo hoặc triệu chứng của thể dịch và mất cân bằng điện giải, không phân biệt nguyên nhân, bao gồm khô, miệng khát, yếu ớt, thờ ơ, buồn ngủ, đau bồn chồn cơ hoặc chuột rút, mệt mỏi cơ bắp, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh và các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn và nôn mửa. Tăng kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân suy thận hoặc thu nạp một lượng quá dư kali, có thể gây ra các bất thường về tim và dẫn đến tử vong. Do đó, không nên dùng chất bổ sung kali khi đang dùng spironolacton.
-Xét nghiệm định kỳ chất điện giải trong huyết thanh để phát hiện sự mất cân bằng chất điện giải, đặc biệt ở người già và người suy giảm đáng kể chức năng thận hoặc gan.
* Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Spironolacton có thể dùng cho người mang thai khi bị bệnh tim.
Phụ nữ cho con bú:
Có thể sử dụng thuốc cho người mẹ trong thời kỳ cho con bú.
* Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Do tác dụng ngủ gà, đau đầu có thể xảy ra nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
-Sử dụng đồng thời spironolacton với các chất ức chế enzym chuyển (ACE – 1) có thể dẫn tới ”tăng kali huyết” nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt ở người có suy thận. Tác dụng chống đông của coumarin, hay dẫn chất indandion hay heparin bị giảm khi dùng cùng với spironolacton. Các thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của spironolacton. Sử dụng đồng thời lithi và spironolacton có thể dẫn đến ngộ độc lithi, do giảm độ thanh thải. Sử dụng đồng thời các thuốc có chứa kali với spironolacton làm tăng kali huyết. Nửa đời sinh học của digoxin và các glycosid tim có thể tăng khi dùng đồng thời với spironolacton.
-Rượu, thuốc an thần, thuốc gây nghiện: Khả năng hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra.
-Corticosteroid, ACTH: Gây tăng suy kiệt chất điện giải, đặc biệt là hạ kali máu, có thể xảy ra.
-Thuốc giãn cơ không phân cực (ví dụ tubocurarin): Có thể gây tăng đáp ứng dẫn đến giãn cơ.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Savi
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Savi (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.