Viên nén Enalapril Stella 5mg điều trị tăng huyết áp, suy tim (3 vỉ x 10 viên)
P21486
Thương hiệu: STELLADanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Enalapril Stella 5mg là gì?
Enalapril Stella 5mg là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc này thuộc nhóm thuốc kê đơn và chứa hoạt chất Enalapril maleat, một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) giúp giãn mạch và giảm huyết áp. Enalapril Stella 5mg thường được sử dụng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Đặc biệt, thuốc còn giúp cải thiện chức năng tim ở những bệnh nhân suy tim và làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch nghiêm trọng.
Thành phần Enalapril Stella 5mg
Mỗi viên nén Enalapril Stella 5mg chứa:
- Hoạt chất: Enalapril maleat 5mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose monohydrat, magnesi stearat, tinh bột tiền gelatin hóa, natri bicarbonat.
Công dụng của Enalapril Stella 5mg
Chỉ định
- Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng.
- Điều trị dự phòng: Ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỉ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Cách dùng Enalapril Stella 5mg
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5mg enalapril maleat/ngày, nên dùng liều đầu tiên vào lúc đi ngủ để tránh tụt huyết áp.
- Ở những bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5mg/ngày.
- Liều duy trì: 10 - 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến liều 40mg/ngày nếu cần thiết.
Điều trị suy tim:
- Liều khởi đầu: 2.5mg/ngày.
- Liều duy trì: 20mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể tăng đến liều 40mg/ngày nếu cần thiết.
Rối loạn chức năng thất trái:
- Liều khởi đầu: 2.5mg x 2 lần/ngày, tăng dần cho đến liều duy trì 20mg/ngày (chia làm nhiều lần).
Trẻ em:
- Liều khởi đầu: 80mcg/kg x 1 lần/ngày, liều dùng tối đa 5mg, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Trẻ em cân nặng từ 20kg - dưới 50kg: Liều khởi đầu 2.5mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 20mg/ngày.
- Trẻ em cân nặng 50kg trở lên: Liều khởi đầu 5mg x 1 lần/ngày, tăng tới liều tối đa 40mg/ngày.
Tác dụng phụ
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, nôn, viêm miệng, khó tiêu.
- Hệ tim mạch: Ngưng tim, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, nhồi máu, tắc nghẽn phổi, phù phổi, loạn nhịp, hội chứng Raynaud.
- Da: Phù mặt hoặc phù mạch, nhạy cảm ánh sáng, nổi mày đay.
- Khác: Suy thận, thiểu niệu, rối loạn chức năng thận, đau sườn, chứng vú to ở đàn ông, bất lực.
Quá liều và cách xử trí
Trong trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời. Các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng sẽ được thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim).
- Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận, nhưng thỉnh thoảng cần thiết dùng cho chứng tăng huyết áp kháng trị nặng ở những bệnh nhân này, khi đó họ nên dùng thuốc thật thận trọng và dưới sự giám sát chặt chẽ của thầy thuốc.
- Suy chức năng thận:
- Kiểm tra chức năng thận của tất cả bệnh nhân trước khi dùng thuốc ức chế ACE và trong suốt quá trình điều trị.
- Bệnh nhân đang mắc bệnh thận hoặc đang dùng liều cao nên kiểm tra thường xuyên protein niệu.
- Kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận.
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
Tương tác
- Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu, các thuốc chống tăng huyết áp khác, hoặc các tác nhân gây hạ huyết áp khác như rượu.
- Hiện tượng tăng kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế ACE với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali (bao gồm chất thay thế muối chứa kali), hoặc các thuốc khác gây tăng kali huyết (như ciclosporin hoặc indomethacin).
- Tác dụng phụ trên thận của các thuốc ức chế ACE có thể tăng lên khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng lên chức năng thận như thuốc kháng viêm không steroid.
- Lithi: Độc tính lithi đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng lithi đồng thời với các thuốc gây thải trừ natri như thuốc ức chế ACE. Nên theo dõi nồng độ lithi huyết thanh thường xuyên nếu dùng enalapril với lithi.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Có tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thương hiệu: Stella.
Nơi sản xuất: Công ty TNHH LD Stellapharm (Việt Nam).