Viên nén Eltium 50mg điều trị đầy hơi, chướng bụng, ợ nóng, buồn nôn (5 vỉ x 10 viên)
P16411
Thương hiệu: DHG PharmaDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Viên Nén Eltium 50mg là gì?
Viên nén Eltium 50mg là một loại thuốc được chỉ định để điều trị các triệu chứng liên quan đến dạ dày và ruột, bao gồm đầy hơi, chướng bụng, ợ nóng, và buồn nôn. Với thành phần chính là Itopride 50mg, Eltium giúp cải thiện chức năng tiêu hóa và giảm cảm giác khó chịu liên quan đến vấn đề dạ dày.
Thành phần Eltium 50mg
Thành phần | Hàm lượng |
Itopride Hydrochloride | 50mg |
Cách dùng Eltium 50mg
Cách dùng và liều Dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng: Người lớn uống 1 viên x 3 lần/ngày trước bữa ăn. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng và độ tuổi của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng cụ thể cần được điều chỉnh theo chỉ định của bác sĩ.
Xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo trường hợp quá liều. Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày và điều trị triệu chứng. Nếu cần, gọi ngay trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Xử lý khi quên liều
Nếu quên một liều, dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Công dụng Eltium 50mg
Công dụng
Eltium 50mg được sử dụng để:
Điều trị các triệu chứng về dạ dày và ruột như đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn, và nôn do viêm dạ dày mãn tính.
Dược lực học
Itopride Hydrochloride, thành phần chính của Eltium, hoạt động bằng cách:
- Tăng cường sự giải phóng Acetylcholine (ACh): Đối kháng với thụ thể D2 dopamine và ức chế enzyme acetylcholine esterase.
- Tăng cường nhu động dạ dày: Nhờ vào việc tăng cường sự giải phóng ACh và làm giảm sự phân hủy của nó.
- Cải thiện khả năng làm rỗng dạ dày và giảm nôn.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
Nồng độ đỉnh: Đạt được trong vòng 30 - 40 phút sau khi uống.
Thời gian bán thải: Khoảng 6 giờ.
Chuyển hóa và thải trừ: Chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ qua nước tiểu. Liên kết với protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn 100mg.
Tác dụng phụ có thể gặp
Những tác dụng không mong muốn được ghi nhận bao gồm
Tại thời điểm cấp phép lưu hành tại Nhật: Tác dụng không mong muốn gặp ở 14 bệnh nhân (2,45%) trên 572 bệnh nhân, bao gồm tiêu chảy (0,7%) và đau đầu (0,35%). Các bất thường về dữ liệu xét nghiệm như giảm bạch cầu (4 trường hợp), tăng prolactin (2 trường hợp).
Tại thời điểm đánh giá lại: Tác dụng không mong muốn ghi nhận ở 74 bệnh nhân (1,25%) trên 5913 bệnh nhân, với các bất thường như tiêu chảy (0,22%), đau bụng (0,14%), táo bón (0,14%), tăng AST (GOT) (0,14%), tăng ALT (GPT) (0,14%).
Các tác dụng không mong muốn cần lưu ý
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Có thể bao gồm tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, và toát mồ hôi. Ngừng thuốc ngay và điều trị kịp thời nếu xuất hiện bất kỳ dấu hiệu nào.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Theo dõi chặt chẽ nếu có dấu hiệu tăng AST, ALT hoặc γ-GTP. Ngừng thuốc và điều trị nếu cần.
Những tác dụng không mong muốn khác có thể xảy ra
- Quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa biết): Phát ban, mẩn đỏ, ngứa.
- Triệu chứng ngoại tháp ( ≤ 0,1%): Run rẩy.
- Nội tiết ( ≤ 0,1%): Tăng prolactin, chứng to vú ở đàn ông.
- Huyết học ( ≤ 0,1%): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tiêu hóa (5% > - ≥0,1%): Tiêu chảy, táo bón, đau bụng, buồn nôn, tăng tiết nước bọt.
- Thần kinh ( ≤ 0,1%): Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt.
- Gan (5% > - ≥0,1%): Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT), tăng γ-GTP, tăng ALP.
- Thận ( ≤ 0,1%): Tăng BUN, tăng creatinin.
- Khác ( ≤ 0,1%): Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi.
- Ghi chú: Tỉ lệ mắc chưa được biết do đây là các báo cáo tự phát. Nếu có dấu hiệu bất thường, cần có biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như ngừng dùng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
- Đối với thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), hãy lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng để tránh nguy cơ biến chứng nếu tấm PTP bị nuốt.
- Thận trọng khi sử dụng đối với người cao tuổi và bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc thận.
- Không sử dụng thuốc kéo dài khi không thấy cải thiện triệu chứng.
Tương tác thuốc
Thuốc kháng cholinergic (Tiquizium bromid, scopolamin butyl bromid, timepidium bromid): Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày – ruột của itopride do tác dụng đối kháng.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Dược Hậu Giang (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam