- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên nén bao phim Eftifarene điều trị đau thắt ngực (2 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Cho 1 viên nén bao phim:
- Hoạt chất: Trimetazidin dihydroclorid 20mg
- Tá dược: Manitol, Tinh bột ngô, Povidon K 90, Bột Talc, Aerosil 200, Magnesi strarat, Phamarcoat 615, Đỏ Ponceau 4R, Đỏ Carmoisine lake, Tatrazine lake, Tween 80, Polyethylenglycol 6000, Opadry white.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
- Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creanitin < 30ml/phút).
Liều dùng
Một viên 20mg/lần x 3 lần/ngày.
Các đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút).
- Dạng viên 20mg: liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối dùng cùng bữa ăn (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
- Bệnh nhân cao tuổi: bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm với trimetazidin cao hơn bình thường do suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.
- Dạng viên 20mg đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thành thải creatinin [30-60]ml/phút). Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày, sáng và tối dùng cùng với bữa ăn (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
- Cần thận trọng tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi (xem thêm phần chống chỉ định, phần cảnh báo và thận trọng).
- Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện chưa có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.
Tác dụng phụ
Nhóm cơ quan | Tần suất | Biểu hiện |
Thường gặp | Chóng mặt, đau đầu | |
Không rõ | Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc. | |
Rối loạn trên tim | Hiếm gặp | Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
Rối loạn trên mạch | Hiếm gặp | Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt. |
Rối loạn trên dạ dày - ruột | Thường gặp | Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn. |
Không rõ | Táo bón | |
Rối loạn trên da và mô dưới da | Thường gặp | Mẫn ngứa, mày đay |
Không rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch. | |
Rối loạn toàn thân và tình trạng sử dụng thuốc | Thường gặp | Suy nhược |
Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết | Không rõ | Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu. |
Rối loạn gan mật | Không rõ | Suy gan |
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ). Do đó bệnh nhân, nhất là những bệnh nhân cao tuổi cần phải được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.
- Khi gặp các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.
- Các trường hợp này ít xảy ra và thường phục hồi sau khi dùng thuốc. Phần lớn bệnh nhân phục hồi sau khi ngưng thuốc 4 tháng. Nếu triệu chứng parkinson tiếp tục xảy ra sau 4 tháng sau khi dùng thuốc, cần tham vấn bác sỹ chuyên khoa thần kinh.
- Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp (xem thêm phần tác dụng không mong muốn).
- Cần thận trọng khi kê đơn trimetazidin với đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như (xem thêm phần liều dùng và cách dùng):
+ Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
+ Bệnh nhân trên 75 tuổi.
Lái xe và vận hành máy móc
Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
- Thời kỳ mang thai: Tốt nhất không dùng trimetazidin trong khi mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không nên cho con bú trong thời gian điều trị bằng trimetazidin.
- Thông báo cho bác sỹ bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liên quan tới việc dùng thuốc.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Hiện nay chưa có tương tác với thuốc nào. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là một thuốc gây ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan và như vậy có nhiều khả năng trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan.
- Dù sao vẫn cần thận trọng theo dõi khi phối hợp với 1 số thuốc khác.
Bảo quản: Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ánh sáng.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thương hiệu: F.T.Pharma
Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2 (Việt Nam)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.