Viên nén Ebitac Tab 10mg /25mg điều trị tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Nhà sản xuất
Thuốc cần kê đơn
Có
Hoạt chất
Enalapril and diuretics
Chỉ định
Suy tim, Cao huyết áp
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Dạng bào chế
Viên nén
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Mô tả ngắn
Thuốc Ebitac chứa dược chất chính gồm enalapril và hydrochlorothiazide, được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Enalapril, Hydrochlorothiazide 10mg; 25mg
Công Dụng
- Tăng huyết áp.
- Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
Hướng dẫn sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Liều dùng của Ebitac được xác định chủ yếu bởi liều lượng và cách dùng với các thành phần enalapril maleate. Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể.
Người lớn
- Bệnh tăng huyết áp
- Liều dùng thông thường là một viên thuốc, một lần mỗi ngày. Nếu cần thiết, liều lượng có thể được tăng lên đến hai viên, một lần mỗi ngày.
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
- Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra sau liều khởi đầu của Ebitac . Vì vậy nên ngừng điều trị lợi tiểu trong 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Ebitac.
- Liều dùng cho bệnh nhân suy thận
- Thiazide không phù hợp với bệnh nhân suy thận và không hiệu quả tại các giá trị độ thanh thải creatinin 30 ml/phút hoặc thấp hơn (tức là trung bình hoặc suy thận nặng). Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinine> 30 và <80 ml phút, Ebitac nên được sử dụng chỉ sau khi chuẩn độ của các thành phần của thuốc.
- Cần phải điều chỉnh liều đặc biệt trong khi điều trị kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác. Trong vòng 4 tuần, nếu không đạt được kết quả điều trị, phải tăng liều hoặc phải cân nhắc dùng thêm thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim
- Nên dùng Ebitac dưới sự theo dõi của bác sĩ. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và/hoặc chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị. Nguyên tắc này cũng được áp dụng khi phối hợp enalapril với các thuốc giãn mạch.
- Liều phù hợp trong tuần đầu là 2,5 mg enalapril dùng một lần hàng ngày trong 3 ngày đầu, dùng 2,5 mg enalapril hai lần hàng ngày trong 4 ngày tiếp theo. Sau đó có thể tăng liều dẫn tới liều duy trì bình thường 20 mg (2 viên Ebitac) hàng ngày, dùng một lần hoặc chia thành 2 lần dùng vào buổi sáng và buổi tối. Trong một số hiếm trường hợp, có thể phải tăng liều tới 4 viên Ebitac 25/ngày. Điều chỉnh liều trong 2 - 4 tuần.
Suy chức năng thất trái không triệu chứng
- Liều ban đầu là 2,5 mg enalapril dùng 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi tối, điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp như đã mô tả ở trên tới liều 2 viên Ebitac/ngày, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
Người cao tuổi
- Trong các nghiên cứu lâm sàng hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleate và hydrochlorothiazide dùng đồng thời, tương tự như bệnh nhân tăng huyết áp ở cả người già và trẻ.
Trẻ em
- Chưa xác định được hiệu quả và sự an toàn khi sử dụng thuốc ở trẻ em. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng. Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.
Biểu hiện quá liều của hydrochlorothiazide chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác Dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ebitac, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.
- Khác: Suy thận.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Niệu: Protein niệu.
- Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.Lưu ýChống chỉ định
Thuốc Ebitac chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với enalapril maleate, hydrochlorothiazide, hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE.
- Phù mạch vô căn hoặc di truyền.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút).
- Vô niệu.
- Chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Bệnh gút và bệnh đái tháo đường thể nặng.
- Mẫn cảm với thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.
- Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và giai đoạn 3 (từ tháng thứ 4 trở đi).
Thận trọng khi sử dụng
- Cẩn thận khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút.
- Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị.
- Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về ảnh hưởng của enalapril và hydrochlorothiazide lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Enalapril
Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc. Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
Hydrochlorothiazide
Có nhiều thông báo chứng minh, các thuốc lợi tiểu thiazid đều qua nhau thai vào thai nhi gây ra rối loạn điện giải, giảm tiểu cầu và vàng da ở trẻ sơ sinh. Vì vậy không dùng nhóm thuốc này trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Enalapril
Bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp.
Hydrochlorothiazide
Thuốc đi vào sữa mẹ với lượng có thể gây hại cho đứa trẻ và ức chế sự tiết sữa. Vì vậy phải cân nhắc giữa việc không dùng thuốc hoặc ngừng cho con bú tùy theo mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Tương tác thuốc
Enalapril
Sử dụng enalapril đồng thời với một số thuốc giãn mạch khác (ví dụ nitrat) hoặc các thuốc gây mê có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
Sử dụng enalapril đồng thời với các thuốc gây giải phóng renin: Tác dụng hạ huyết áp của enalapril tăng lên bởi các thuốc gây giải phóng renin có tác dụng chống tăng huyết áp (ví dụ thuốc lợi tiểu).
Sử dụng enalapril đồng thời với lithi có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
Hydrochlorothiazide
Khi dùng cùng các thuốc sau có thể tương tác với thiazid.
Rượu, barbiturate hoặc thuốc ngủ gây nghiện:Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Thuốc chống đái tháo đường (thuốc uống và insulin):Cần phải điều chỉnh do tăng glucose huyết.
Các thuốc hạ huyết áp khác:Tác dụng hiệp đồng hoặc tăng tiềm lực hạ huyết áp.
Corticosteroid, ACTH: Làm tăng mất điện giải, đặc biệt là giảm kali huyết.
Amin tăng huyết áp (thí dụ norepinephrin):Có thể làm giảm đáp ứng với amin tăng huyết áp nhưng không đủ để ngăn cản sử dụng.
Thuốc giãn cơ:Có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithi: Không nên dùng cùng với thuốc lợi tiểu, vì giảm thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của chất này.
Thuốc chống viêm không steroid:Có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu, natri niệu và tác dụng hạ huyết áp của thiazid ở một số người bệnh.
Quinidin:Dễ gây xoắn đỉnh, làm rung thất gây chết.
Bảo Quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng.