Đường kinh bàng quang: khám phá về thuật ngữ này và huyệt liên quan
Đường kinh bàng quang là một thuật ngữ không phổ biến đối với nhiều người. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cơ bản và chi tiết về đường kinh bàng quang và những huyệt thường được sử dụng trên đường kinh này. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về đường kinh bàng quang, hãy không bỏ lỡ bài viết này.
Đường kinh bàng quang là gì?
Đường kinh bàng quang là một trong 12 đường kinh chính trong hệ thống kinh lạc. Đường kinh này trải dọc từ đầu đến chân, bắt đầu từ bàng quang, đi qua thận và có liên kết trực tiếp với não và tim.
Đường kinh bàng quang được chia thành 134 huyệt, mỗi bên có 67 huyệt. Chức năng chính của đường kinh bàng quang là điều khiển quá trình khí hoá, bài tiết mồ hôi và nước tiểu nhờ sự hỗ trợ của kinh khí phổi và kinh khí bàng quang. Kinh khí này có vai trò bảo vệ và ngăn chặn khí độc từ bên ngoài xâm nhập vào cơ thể.
Tính chất chủ trị của đường kinh bàng quang bao gồm chững đau đầu, đau lưng, đau mỏi cột sống, đau chân, đau đùi, co rút bắp chân, sốt rét, đau mắt, ra gió chảy nước mắt, tiểu tiện không thông, đái dầm và các bệnh ở vùng chi dưới mà đường kinh này đi qua.
Hướng đi và phân nhánh của đường kinh bàng quang
Đường kinh bàng quang tuần hoàn bắt đầu từ huyệt Tinh minh ở góc mắt, đi lên phía trước trán, vòng qua đầu, xuống phía sau cổ, đến lưng và chia thành 2 nhánh:
- Nhánh thứ nhất: theo cạnh trong bắp thịt vai, tiếp xúc gần với cột sống, đi xuống thẳng đến thắt lưng, dọc cạnh cột sống thắt lưng liên kết với thận và bàng quang. Từ lưng, đường kinh bàng quang đi ven theo cột sống qua mông, xuống lõm khoeo sau đầu gối.
- Nhánh thứ hai: bắt đầu từ phía sau cổ, đi ven theo cột sống 3 thốn xuống qua mông, dọc theo phía sau đùi, tiếp tục xuống gặp nhánh thứ nhất ở hố lõm khoeo, sau đó đi dọc theo mặt sau của chân, qua mắt cá ngoài chân, đến xương bàn số 5, tiếp tục đi đến bên ngoài bàn chân và kết thúc tại huyệt chí âm, gần góc ngoài móng chân út.
Các huyệt thường dùng trên đường kinh bàng quang
Đường kinh bàng quang có tổng cộng 134 huyệt. Trong bài viết này, tôi sẽ tiết lộ một số huyệt thường được sử dụng trên đường kinh bàng quang và phương pháp điều trị tương ứng.
Huyệt Tinh minh
Huyệt Tinh minh nằm ở vị trí cách gợn mắt một chút. Huyệt này chủ trị các bệnh về mắt như đau mắt, ngứa mắt, mắt có màng, mờ mắt, quáng gà, teo thần kinh thị…
Huyệt Phế du
Huyệt Phế du nằm dưới đốt sống thứ 3, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này có tác dụng điều hoà và bổ sung khí phổi, chữa trị các triệu chứng cảm cúm, ho, sốt, trúng gió, hen suyễn…
Huyệt Tâm du
Huyệt Tâm du nằm dưới đốt sống thứ 5, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này thúc đẩy khí huyết, an thần, chữa trị các vấn đề về tim mạch như hồi hộp, sợ hãi, thở gấp, đau thắt cơ tim…
Huyệt Can du
Huyệt Can du nằm dưới đốt sống thứ 9, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này giải trừ can hoả, bồi dưỡng can âm, điều trị các bệnh về mắt như quáng gà, xuất huyết võng mạc, sưng đau mắt…
Huyệt Tỳ du
Huyệt Tỳ du nằm dưới đốt sống ngực thứ 11, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này hỗ trợ tiêu hoá và hấp thu dinh dưỡng, điều trị các triệu chứng biếng ăn, phù thũng, chướng bụng, tiêu chảy…
Huyệt Vị du
Huyệt Vị du nằm dưới mỏm đốt sống ngực thứ 12, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này chủ trị đau dạ dày, sa dạ dày, tiêu hoá kém, đầy bụng, lạnh bụng và hỗ trợ quá trình chuyển hóa thức ăn…
Huyệt Thận du
Huyệt Thận du nằm dưới mỏm đốt sống lưng thứ 14, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này có tác dụng trị liệu các bệnh về sinh sản, tiết niệu và bồi bổ khí thận…
Huyệt Đại trường du
Huyệt Đại trường du nằm dưới mỏm đốt sống lưng thứ 4, 1.5 thốn xa xương sống. Huyệt này chủ trị đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy, táo bón, đau lưng…
Trên đây là một tóm tắt về đường kinh bàng quang và những huyệt thường được sử dụng trên đường kinh này. Mong rằng, thông qua bài viết này, bạn đã có kiến thức cơ bản về đường kinh bàng quang. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn đã luôn đồng hành cùng chúng tôi trong suốt thời gian qua.
FAQ về đường kinh bàng quang:
Quá trình điều trị trên đường kinh bàng quang có thực sự hiệu quả?
Đường kinh bàng quang có nhiều huyệt quan trọng và liên quan đến nhiều bệnh lý khác nhau. Việc sử dụng các phương pháp trị liệu như xoa bóp, áp lực và châm cứu tại các huyệt trên đường kinh bàng quang có thể giúp điều trị và cải thiện các triệu chứng liên quan. Tuy nhiên, điều trị hiệu quả hay không còn phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe cũng như đặc điểm của mỗi người.
Vì sao nên sử dụng các huyệt trên đường kinh bàng quang?
Việc sử dụng các huyệt trên đường kinh bàng quang có thể giúp cân bằng năng lượng trong cơ thể và làm tăng khả năng tự phục hồi của cơ thể. Các huyệt trên đường kinh bàng quang cũng được sử dụng để điều trị và giảm các triệu chứng liên quan đến đường kinh này như đau lưng, đau mắt, tiểu tiện không thông, tiêu chảy…
Trẻ em có thể sử dụng các huyệt trên đường kinh bàng quang không?
Việc sử dụng các huyệt trên đường kinh bàng quang cho trẻ em cần được tiến hành dưới sự giám sát và hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia trong lĩnh vực này. Trẻ em thường nhạy cảm hơn so với người lớn, nên việc thực hiện các phương pháp trị liệu cần tuân thủ theo hướng dẫn cụ thể và chất lượng chăm sóc để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Làm thế nào để tìm hiểu và sử dụng đúng các huyệt trên đường kinh bàng quang?
Để tìm hiểu và sử dụng đúng các huyệt trên đường kinh bàng quang, bạn nên tìm đến các chuyên gia hoặc bác sĩ có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Họ sẽ giúp bạn xác định các huyệt cần sử dụng và hướng dẫn về cách xác định và kích thích các huyệt này. Đồng thời, cần tuân thủ các biện pháp an toàn và hợp lý thông qua nguồn kiến thức chính xác và tin cậy.
Có có thể tự thực hiện áp lực và xoa bóp các huyệt trên đường kinh bàng quang không?
Việc tự áp lực và xoa bóp các huyệt trên đường kinh bàng quang có thể được thực hiện nếu bạn đã có kiến thức và kỹ năng cần thiết. Tuy nhiên, đối với các trường hợp nghiêm trọng, cần được tư vấn và theo dõi bởi chuyên gia hoặc bác sĩ có chuyên môn. Tự điều trị cần tôn trọng cơ thể và tuân thủ các hướng dẫn cụ thể để tránh gây hại hoặc làm tăng những vấn đề sức khỏe hiện có.
Nguồn: Tổng hợp