Dorodipin 10mg (1 vỉ x 10 viên/hộp)

: P16433

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng xác nhận bạn là dược sĩ, bác sĩ, nhân viên y tế có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm này

Hoạt chất: Amlodipi (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg

Công dụng: Điều trị tăng huyết áp.

- Dự phòng đau thắt ngực ôn định mạn tính

Hình thức: Viên nén

Thương hiệu: Domesco

*Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Xem các nhà thuốc còn hàng

Các hình thức giao hàng

star-iconFreeship cho đơn hàng từ  300.000 đ

Viettel Post

Ahamove

Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng từ 300.000 đ.

Đủ thuốc chuẩn, tư vấn tốt.

Tích lũy P-Xu Vàng thưởng và sử dụng P-Xu Vàng cho mọi giao dịch.

Thành phần
- Amlodipi (dưới dạng Amlodipin besylat) 10mg
- Tá dược: Microcrystallin cellulose PH102, Calci hydrogen phosphat khan, Natri starch glycolat, Magnesi stearat.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Điều trị tăng huyết áp.
- Dự phòng đau thắt ngực ôn định mạn tính hoặc cơn đau thắt ngực do co thắt mạch vành prinzmetal.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Quá mẫn VỚI dihydropyridin.
- Hạ huyết áp nặng, sốc tim, nghẽn thất trái.
- Suy tim chưa được điều trị Ổn định sau khi bị nhôi máu cơ tìm cấp tính; hẹp động mạch chủ có triệu chứng đáng kể trên lâm sàng, cơn dau thắt ngực không Ổn định (trừ cơn dau thắt ngực prinzmetal).

Liều dùng
* Cách dùng: Dùng uống, có thể dùng trước hoặc sau khi ăn.
- Người lớn: Liều khởi đầu là 5mg/lần/ngày và có thể tăng liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân đến tối đa 10mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Nên dùng liều khởi đầu thấp hơn (2,5mg/1 lần/ngày).
- Bệnh nhân suy thận: Những thay đổi vê nông độ của amlodipin trong huyết tương không tương quan với mức độ suy thận, do đó không cân điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận.
- Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều, không cần thay đổi liều khi phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.
- Trẻ em > 6 tuổi bị tăng huyết áp: Thuốc không phù hợp chia liều cho trẻ em.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Không có dữ liệu.
* Lưu ý: Chọn thuốc có hàm lượng phù hợp với liều đùng của bệnh nhân.

Tác dụng phụ
Phản ứng phụ thường gặp nhất của amlodipin là phù cỗ chân, từ nhẹ đến trung bình, liên quan đến liều dùng. Trong thí nghiệm lâm sàng, có đối chứng placebo, tác dụng này gặp khoảng 3 % trong số người bệnh điều trị với liều 5mg/ngày và khoảng 11 % khi dùng 10mg/ngày).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Phù cổ chân, mệt mỏi, suy nhược.
- Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
- Thần kinh: Buôn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt là vào lúc bắt đầu điều trị), chuột rút.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, £hới quen đi cầu thay đổi (bao gồm tiêu chảy và táo bón).
- Hô hấp: Khó thở.
- Thị giác: Rỗi loạn thị giác (song thị).
- Mạch máu: Đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, đau ngực, chứng loạn nhịp tim (bao gom nhịp tìm chậm, nhịp
nhanh thất và rung nhĩ).
- Da: Ngoại ban, ngứa, rụng tóc, ban xuất huyết, sự đổi màu da, tăng tiết mô hôi, mụn đỏ, phù mạch.
- Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp, đau lưng.
- Tâm thần: Rối loạn giác ngu, thay déitam trạng (bao gầm cả lo âu), tram cam. NX
- Than kinh: Run, roi loan vị giác, ngất, té, di cam.
- Thính giác: U tai.
- Hô hấp: Ho, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Nôn, khô miệng, tăng hoặc sụt cân.
- Tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tân số tiết niệu.
- Sinh dục: Bất lực, vú to ở nam giới.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, nhồi máu cơ tim.
- Tiêu hóa: Tăng sản lợi, viêm fụy, viêm dụ dày.
- Da: Nôi mày đay, viêm mạch, viêm da tróc vay, hội chứng Stevens-Johnson, phù Quincke, nhạy cảm ánh sáng.
- Gan: Tang men gan (transaminase, phosphatase kiém, lactat dehydrogenase), viém gan, vang da.
- Chuyén hoa: Tang glucose huyét. - Tâm thần: Lú lẫn.
- Thân kinh: Tăng trương lực cơ, bệnh thần kinh ngoại biên.
- Miễn dịch: Hồng ban đa dạng, phản ứng dị ứng.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Làm chuyển hóa porphyrin cấp.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết: Amlodipin có thể làm tăng nguy cơ tai biến tìm mạch và tỷ lệ tử vong.
- Bệnh nhân suy chức năng gan: Thời gian ban thải của amlodipin kéo dài ở những bệnh nhân suy gan và liều khuyến cáo chưa được thành lập. Do đó, nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Amlodipin nên dùng liều thấp khi bắt đầu trong khoảng liều dùng và cần thận trọng khi điều trị, chocả khi ban đầu điều trị và khi tăng liều. Chậm điều chỉnh liều và theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Cần theo dõi khi tăng liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
- Tính an toàn và hiệu quả của amlodipin ở trẻ em dưới 6 tuổi chưa được đánh giá. Tính an toàn va hiệu quả của amlodipin khi kết hợp với aliskiren (có hoặc không có hydroclorothiazid), atorvastatin, bendazepril, olmesartan (có hoặc không có hydroclorothiazid), perindopril, telmisartan hoặc valsartan (có hoặc không có hydroclorothiazid) chưa được đánh giá 6 trẻ em.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Amlodipin được dùng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazid, chẹn alpha, chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, các nitrat có tác dụng kéo dài, viên ngậm dưới lưỡi glyceryl trinitrat, thuốc kháng sinh, thuốc hạ đường huyết đường uống.
- Tránh dùng nước ép bưởi khi dùng amlodipin: Dùng nhiều nước ép buổi có thể dẫn đến tăng nông độ amlodipin trong huyết trơng, làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Các chất ức chế CYP3.44: Sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức mạnh hoặc vừa CYP344 (thuốc ức chéprotease, thudc khang nam nhom azole, macrolides (erythromycin, clarithromycin,
verapamil hoc diltiazem) coj thé dan dén gia tang dang ké amlodipin dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp.
- Thuôc gây cảm wng CYP3A4: Viéc sw dung đẳng thời các thuốc gây cắmung CYP3A4 (rifampicin, hypericum perforatum) co thé lam giảm nông độ của amlodipin trong huyết trơng. Amlodipin cần
thận trọng khi dùng cùng với các thuốc này.
- Dantrolen (tiêm truyền): Trên động vậtt, rung thất gây chết người và trụy tìm mạch được quan sát liên quan với tăng kali máu sau khi uống verapamil va tiêm tĩnh mạch dantrolen. Do nguy cơ tăng kali máu, nên khuyến cáo khi dùng đồng thời với các thuốc chèn kênh canxi như amlodipin cân được tránh ở bệnh nhân nhạy cảm với sốt cao ác tính.
- Có nguy cơ tăng nông độ tacrolimus trong máu khi điều trị phối hợp với amlodipin nhưng cơ chế dược động học của tương tác này chưa được hiểu rõ. Để tránh ngộ độc của tacrolimus, bénh nhân
điều trị tacroliaus với amlodipin cần được giám sát nông tacrolimus trong máu.
- Simvastatin: Sẽ dùng đồng thời nhiều liều amlodipin 10mg với simvastatin 80mg dẫn đến gia tăng 77 % nồng độ simvastatin so với simvastatin đơn liều. Giới hạn liều simvastatin ở những
bệnh nhân dùng amlodipin 20mg hàng ngày.
- Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin và có thê làm huyết áp giảm mạnh hơn.
- Lithi: Khi dùng cùng với amlodipin, có thê gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn. tiêu chảy.
- Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri va dịch.
- Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất coumarin, hydantoin...) phải dùng thận trọng với acon vì amlodipin cting lién kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do
(không liên kết), có thê thay đổi trong huyết thanh.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 °C, tránh ánh sáng.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thương hiệu: Domesco

Nơi sản xuất: Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.