- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Viên uống Donox Domesco 20mg điều trị đau thắt ngực (3 vỉ x 10 viên)
P28009
Thương hiệu: DomescoDanh mục
Nhà sản xuất
Hoạt chất
Chỉ định
Dự phòng đau thắt ngực. Điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết không đáp ứng với glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu
Dạng bào chế
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
- Thành phần dược chất: Isosorbid mononitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid mononitrat 60 %) 20 mg.
- Thành phần tá dược: Lactose khan, Starch 1500, Microcrystallin cellulose PH102, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Dự phòng đau thắt ngực.
- Điều trị hỗ trợ trong suy tim sung huyết không đáp ứng với glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu.
Hướng dẫn sử dụng
Liều dùng:
Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.
- Người lớn: 1 viên x 2 hoặc 3 lần/ngày.
Đối với bệnh nhân chưa được điều trị dự phòng bằng nitrat, khuyến cáo dùng liều ban đầu là 1 viên Donox 20 mg x 2 lần/ngày.
Liều có thể tăng lên đến 6 viên/ngày (120 mg/ngày).
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Chưa có tài liệu về sự an toàn và hiệu quả của Donox 20 mg khi dùng ở trẻ em.
Điều trị với Donox 20 mg giống như với các nitrat khác, không nên ngưng
điều trị đột ngột, nên giảm dần liều dùng và số lần dùng.
Cách dùng: Dùng uống.
- Trường hợp quên uống một liều dùng: Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời
gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp
theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
- Trường hợp uống quá nhiều viên thuốc: Hãy gặp ngay bác sỹ hoặc tới khoa
Hồi sức - Cấp cứu của bệnh viện gần nhất
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với isosorbid mononitrat, các nitrat khác hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Các trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính với giảm áp lực làm đầy tim, suy tuần hoàn cấp tính (sốc, trụy mạch) hoặc huyết áp rất thấp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM), viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, giảm áp lực làm đầy tim, hẹp động mạch chủ/van hai lá và các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ như chấn thương đầu và bao gồm cả xuất huyết não.
- Bệnh nhân bị thiếu máu nặng, hạ huyết áp nặng, tăng nhãn áp góc đóng hoặc giảm thể tích máu nặng.
- Các chất ức chế phosphodiesterase typ 5 (như sildenafil, tadalafil, vardenafil) làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat, do đó chống chỉ định khi dùng đồng thời với nitrat hoặc tiền chất nitric oxid.
- Trong thời gian điều trị bằng nitrat, không được sử dụng riociguat (chất kích thích guanylat cyclase hòa tan)
Tác dụng phụ
Bảng tóm tắt các phản ứng không mong muốn:
- Rối loạn mạch máu:
Thường gặp: Hạ huyết áp thế đứng.
Ít gặp: Suy tuần hoàn (đôi khi kèm theo nhịp tim chậm và ngất).
Không rõ: Hạ huyết áp.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch:
Không rõ: Phù mạch.
- Rối loạn hệ thần kinh:
Rất thường gặp: Đau đầu.
Thường gặp: Chóng mặt (bao gồm chóng mặt tư thế), buồn ngủ.
- Rối loạn tim mạch:
Thường gặp: Nhịp tim nhanh.
Ít gặp: Đau thắt ngực trầm trọng hơn.
- Rối loạn tiêu hóa:
Ít gặp: Buồn nôn, nôn.
Rất hiếm gặp: Ợ nóng.
- Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: Các phản ứng dị ứng da (ví dụ phát ban), đỏ bừng.
Không rõ: Viêm da tróc vảy.
- Rối loạn chung và đường dùng:
Thường gặp: Suy nhược.
Hạ huyết áp nghiêm trọng đã được báo cáo khi dùng nitrat hữu cơ bao gồm buồn nôn, nôn, bồn chồn, xanh xao và đổ mồ hôi quá mức.
Trong thời gian điều trị với isosorbid mononitrat, thiếu oxy máu tạm thời có thể xảy ra do sự phân bố lại lưu lượng máu ở vùng phế nang làm giảm thông khí. Đặc biệt ở những bệnh nhân bị bệnh mạch vành, điều này có thể dẫn đến thiếu oxy cơ tim.
(*) Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10)
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000)
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000)
Không rõ (không được ước tính từ dữ liệu sẵn có)
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Cần sử dụng thận trọng khi dùng Donox 20 mg ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, giảm áp lực làm đầy tim như trong nhồi máu cơ tim cấp tính, chức năng thất trái suy yếu (suy thất trái). Tránh dùng thuốc ở những bệnh nhân huyết áp tâm thu giảm dưới 90 mmHg. Ngoài ra ở những bệnh nhân đang bị suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, có bệnh thận hoặc gan nặng.
- Các triệu chứng của suy tuần hoàn có thể xảy ra sau liều đầu tiên, đặc biệt ở những bệnh nhân có lưu thông máu không ổn định.
- Thuốc này có thể làm hạ huyết áp thế đứng và ngất ở một số bệnh nhân. Hạ huyết áp thế đứng nặng với nhức đầu nhẹ và chóng mặt thường được quan sát thấy sau khi uống rượu.
- Hạ huyết áp do nitrat có thể đi kèm với nhịp tim chậm nghịch thường và tăng đau thắt ngực.
- Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
- Trong trường hợp có cơn đau thắt ngực cấp tính, điều trị bằng thuốc ngậm dưới lưỡi như thuốc xịt glyceryl trinitrat (GTN) hoặc viên nén thay cho viên isosorbid mononitrat.
- Nếu dùng thuốc không đúng chỉ định, sự dung nạp thuốc có thể tiến triển. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Điều trị bằng isosorbid mononitrat, giống như bất kỳ nitrat khác, không nên ngưng thuốc đột ngột. Nên giảm dần liều dùng và số lần dùng.
- Bệnh nhân đang điều trị duy trì bằng isosorbid mononitrat không nên sử dụng thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil).
- Không nên ngừng điều trị isosorbid mononitrat để dùng thuốc ức chế phosphodiesterase (như sildenafil, tadalafil, vardenafil) vì sẽ làm tăng nguy cơ gây cơn đau thắt ngực.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
- Thời kỳ mang thai: Không có đủ liệu về việc sử dụng isosorbid mononitrat gây các tác động bất lợi trong thời kỳ mang thai. Chưa có dữ liệu về an toàn trong thời kỳ mang thai. Isosorbid mononitrat chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi có chỉ định của bác sỹ, khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
- Thời kỳ cho con bú: Chưa biết thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không và có ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh đang bú mẹ hay không. Isosorbid mononitrat chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ cho con bú khi có chỉ định của bác sỹ, khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ.
- Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc:
Chóng mặt, mệt mỏi hoặc nhìn mờ có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị. Do đó bệnh nhân nên được cảnh báo để hạn chế, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác động này thường nhẹ và thoáng qua.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
"Tương tác của thuốc:
- Dùng đồng thời isosorbid mononitrat với thuốc làm hạ huyết áp như các thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci, thuốc giãn mạch, alprostadil, aldeseleukin, chất đối kháng thụ thể angiotensin II … và/hoặc rượu có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của isosorbid mononitrat. Điều này cũng có thể xảy ra với các thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Bất kỳ tác dụng hạ huyết áp của isosorbid mononitrat sẽ tăng lên nếu dùng chung với thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 dùng để điều trị rối loạn cương dương. Điều này có thể dẫn đến biến chứng tim mạch đe dọa tính mạng. Do đó, bệnh nhân đang được điều trị bằng isosorbid mononitrat không được dùng đồng thời với thuốc ức chế phosphodiesterase typ 5 (như sildenafil, tadalafil, vardenafil).
- Báo cáo cho thấy rằng dùng đồng thời isosorbid mononitrat với dihydroergotamin, có thể làm tăng nồng độ của dihydroergotamin trong máu và hiệu quả tăng huyết áp.
- Sapropterin (tetrahydropterin, BH4) là một đồng yếu tố tổng hợp nitric oxid. Thận trọng khi dùng đồng thời thuốc có chứa sapropterin với tất cả các thuốc giãn mạch có tác động đến tác dụng hoặc chuyển hóa nitric oxid (NO), bao gồm các tiền chất NO có điển (như glyceryl trinitrat (GTN), isosorbid dinitrat (ISDN), isosorbid-5-mononitrat (5-ISMN) và những chất khác).
- Chống chỉ định khi dùng isosorbid mononitrat với riociguat, một chất kích thích guanylat cyclase hòa tan vì có thể gây hạ huyết áp.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°c, tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco
Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU Y TẾ DOMESCO
Địa chỉ: Số 346 đường Nguyễn Huệ, Phường Mỹ Phú, Thành phố Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp