- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc tim mạch, huyết áp
Domepa 250mg (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
P15338
Thương hiệu: DomescoNhà sản xuất
Danh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Nơi sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Thành phần
Methyldopa 250mg
Tá dược: Microcrystallin cellulose PH101, Acid citric, Povidon K90, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Triethyl citrat, Talc, màu Tartrazin lake, màu Sicovit red, màu Sunset yellow lake, Titan dioxid.
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Tăng huyết áp. Đặc biệt tăng huyết áp ở người mang thai.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đây.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
- Phụ nữ cho con bú.
Liều dùng và cách dùng
Dùng uống
- Người lớn:
• Liều bắt đầu điều trị là 250mg, 2 - 3 lần/ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Đề giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
• Liều duy trì 0,5 — 2 g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
* Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2g/ngày.
- Người bệnh suy thận: Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn.
- Người cao tuổi:
Liều ban đầu 125mg/2 lần/ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Điều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.
- Trẻ em: Liều bắt đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày. Chia làm 2 — 4 lần, tối đa 65 mg/kg hoặc 3g/ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp nhất là tác dụng an thần, ít nhất 30% chóng mặt, 18% người bệnh dùng thuốc và khô miệng 10% số người dùng thuốc. Nhức đầu khi mới điều trị, sau hết hắn (10 %).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù.
- Thần kinh trung ương: An thần.
- Nội tiết: Giảm tình dục.
- Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Hô hấp: Ngạt mũi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Suy nhược.
- Thần kinh: Giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm.
- Tâm thần: Ác mộng, trầm cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang.
- Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
- Nội tiết: Vô kinh, to vú đàn ông, tiết sữa.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy.
- Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Gan: Vàng da, viém gan, hoại tử vi thể từng vùng.
- Cơ xương: Đau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ.
- Khác: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
- Tiền sử bệnh gan hoặc rối loạn chức năng gan từ trước.
- Suy than nặng.
- Tiến triển thiếu máu tan huyết.
- Bệnh Parkinson, trầm cảm tâm thần, rối loạn chuyển hóa porphyrin, xơ vữa động mạch não.
- Nên định kỳ định lượng hồng bạch cầu và làm test gan trong 6 — 12 tuần đầu điều trị hoặc khi người bệnh bị sốt nhưng không rõ nguyên nhân.
PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thời kỳ mang thai:
- Chưa biết về những nguy cơ do thuốc. Methyldopa có thể dùng cho người tăng huyết áp do mang thai gây ra.
- Thuốc không gây quái thai, nhưng trong số trẻ sinh ra từ các bà mẹ đã được điều trị bằng thuốc trong thời gian mang thai, đôi khi có thời kỳ bị hạ huyết áp.
Thời kỳ cho con bú:
- Methyldopa bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây nguy cơ đối với trẻ với liều điều trị thường dùng cho người cho con bú. Vì vậy thuốc không nên dùng cho người cho con bú.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Methyldopa có thể gây buồn ngủ, không nên dùng khi lái xe hoặc vận hành máy.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Nên thận trọng khi dùng methyldopa với các thuốc sau:
- Thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng các phản ứng bất lợi hoặc phản ứng đặc ứng thuốc.
- Thuốc gây mê: Phải giảm liều của thuốc gây mê, nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
- Làm tăng độc tính của lithi khi kết hợp.
- Thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO): Vì gây hạ huyết áp quá mức.
- Amphetamin, các thuốc kích thích thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Vì gây đối kháng với tác dụng trị tăng huyết áp và mất sự kiểm soát huyết áp.
- Thuốc tạo huyết có sắt: Làm giảm nồng độ methyldopa trong huyết tương và làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của methyldopa.
- Thuốc tránh thai uống: Vì làm tăng nguy cơ tổn thương mạch máu và gây khó kiểm soát huyết áp.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu: Domesco (Việt Nam)
Nơi sản xuất: Việt Nam
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kỹ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.