Viên nén Diurefar 40mg lợi tiểu - hạ huyết áp (10 vỉ x 12 viên)
P02345
Thương hiệu: PharmedicDanh mục
Hoạt chất
Quy cách
Dạng bào chế
Chỉ định
Nhà sản xuất
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.

Mô tả sản phẩm
Diurefar 40 là gì?
Diurefar 40 là một loại thuốc thuộc nhóm lợi tiểu, có thành phần chính là furosemid 40 mg. Thuốc được sử dụng để giảm lượng nước dư thừa trong cơ thể (giảm phù nề) do các bệnh lý như suy tim, bệnh gan và bệnh thận. Diurefar 40 cũng giúp điều trị huyết áp cao và giảm mức độ canxi trong máu.
Thành phần Diurefar 40
Hoạt chất: Furosemid 40mg.
Tá dược: Lactose, povidon, magnesi stearat, talc, natri starch glycolat, tinh bột sắn, vàng tartrazin.
Cách dùng Diurefar 40
Liều dùng
-
Điều trị phù:
- Người lớn: Liều thông thường từ ½ - 2 viên, một lần trong ngày vào buổi sáng. Nếu không đáp ứng, tăng liều thêm 20 - 40mg mỗi lần, cách nhau 6 - 8 giờ, cho đến khi đạt được tác dụng mong muốn. Sau đó, liều hiệu quả có thể uống 1 - 2 lần mỗi ngày hoặc uống mỗi tuần 2 - 4 ngày. Trong trường hợp phù nặng, liều có thể điều chỉnh tới 600mg/ngày.
-
Điều trị tăng huyết áp:
- Người lớn: Liều thường dùng là 20 - 40mg/lần, ngày 2 lần. Theo dõi huyết áp khi dùng furosemid đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Quá liều và cách xử trí:
- Triệu chứng: Mất nước, giảm thể tích máu, hạ huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali máu, nhiễm kiềm giảm clor.
- Xử lý: Điều trị hỗ trợ bằng cách bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Theo dõi thường xuyên điện giải trong máu, mức carbon dioxyl và huyết áp. Đảm bảo dẫn lưu đầy đủ nếu có tắc đường ra cửa tiểu từ bàng quang.
Công dụng của Diurefar 40
Chỉ định
- Phù do suy tim, xơ gan, bệnh thận: Bao gồm hội chứng thận hư.
- Tăng huyết áp: Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải, bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magie huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm clor huyết.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết và bệnh gút.
Hiếm gặp (ADR < 1/10.000)
- Da: Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng.
- Phản ứng quá mẫn: Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt.
- Máu: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu, thiếu máu.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy, vàng da ứ mật.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực, điếc
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là natri và kali, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Giảm liều ở người già để giảm nguy cơ độc với thính giác. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng furosemid ở trẻ em và trẻ sơ sinh, đặc biệt khi dùng kéo dài. Theo dõi cân bằng nước và điện giải cẩn thận. Trẻ sơ sinh thiếu tháng có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch.
- Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp. Furosemid không an toàn ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp, furosemid có thể gây co cứng cơ do giảm calci huyết.
- Có chứa lactose, thận trọng ở những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc hội chứng kém hấp thu glucose-galactose.
Thông tin sản xuất
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất: Dược phẩm dược liệu Pharmedic.