- Trang chủ
- Thuốc
- Thuốc kê đơn
- Thuốc khác
Viên nén Disthyrox 100mcg điều trị các hội chứng suy giáp (5 vỉ x 20 viên)
P14818
Thương hiệu: Ha TayDanh mục
Hoạt chất
Chỉ định
Dạng bào chế
Nơi sản xuất
Quy cách
Lưu ý
Đặt thuốc theo toa
Tải lên đơn thuốc của bạn để nhận sự tư vấn và hỗ trợ từ các dược sĩ của chúng tôi.
Nhà thuốc còn hàng
Mô tả sản phẩm
Thành phần
Công thức bào chế cho 1 đơn vị (1 viên) thành phẩm: Mỗi viên nén chứa:
Levothyroxin natri: 100mcg;
Tá dược vđ: 1 viên;
(Tá dược gồm: Microcrystallin cellulose, natri starch glycolat, copovidon, magnesi stearat, crospovidon).
Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
Dùng điều trị thay thế cho các trường hợp thiếu hormon giáp trạng (thiểu năng tuyến giáp).
Ngăn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau khi cắt bướu trong các trường hợp năng tuyến giáp bình thường.
Điều trị bướu giáp lành tính trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường.
Điều trị kết hợp trong các điều trị cường giáp với các thuốc kháng giáp sau khi đạt được tình trạng tuyến giáp bình thường.
Liệu pháp điều trị và thay thế trong các trường hợp bướu giáp ác tính sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp.
Xét nghiệm ức chế tuyến giáp.
Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Trẻ em không nuốt được viên nén.
Cường giáp trừ những người đang điều trị với chất kháng giáp trạng tổng hợp.
Nhìn chung không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân bị bệnh tim mất bù, bệnh động mạch vành hoặc rối loạn nhịp tim không kiểm soát được.
Liều dùng
Cách dùng: Liều hàng ngày được uống bằng cách nuốt toàn bộ viên thuốc với một lượng nước nhỏ vào buổi sáng, khi dạ dày rỗng, ít nhất là 1⁄2 giờ trước khi ăn sáng.
Trẻ em uống thuốc ít nhất là 1⁄2 giờ trước bữa ăn đầu tiên trong ngày. Ngâm viên thuốc với một chút nước cho thuốc tan ra và trở thành hỗn dịch mịn (chỉ nên thực hiện cho mỗi lần uống), sau đó cho trẻ uống thêm một ít nước.
Liều dùng: *Người lớn:
Chỉ định Liều dùng (mcg/ngày)
Suy giáp: (tăng 25-50mcg cho mỗi 2-4 tuần điều trị)
Liều dùng khởi đầu: 25-50 mcg
liều tiếp theo: 100-200mcg
Ngắn ngừa sự phì đại trở lại của tuyến giáp sau phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp 75-200mcg
Điều trị bứu giáp lành tinha trong các trường hợp chức năng tuyến giáp bình thường 75-200mcg
Điều trị kết hợp trong điều trị cường giáp các thuốc kháng giáp 50-100mcg
Các trường hợp bứu giáp ác tính sau phẫu thuật tuyến giáp 150-300mcg
Xét nghiệm ức chế tuyến giáp khi xạ hình tuyến giáp 200mcg/ngày (14 ngày sau khi xa hình tuyến giáp).
*Trẻ em: Dùng liều khởi đầu tối đa là 1⁄2 viên (tương đương với 50 mcg) mỗi ngày.
Trong những trường hợp điều trị lâu dài, liều dùng phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như tuổi và cân nặng của trẻ.
Bảng hướng dẫn liều dùng ở trẻ em:
Tuổi Liều(mcg/ngày) Liều (mcg/ngày)
0-6 tháng 25-50 10-15
6-24 tháng 50-75 8-10
2-10 tuổi 75-25 4-6
10-16 tuổi 100-200 3-4
<16 tuổi 100-200 2-3
(Thuốc này chỉ dùng theo kê đơn của bác sỹ)
Tác dụng phụ
Quá liều và xử trí:
* Triệu chứng: Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh. Dấu hiệu và triệu chứng như sau: Giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực, bồn chồn, ïa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tăng nhanh, tăng huyết áp, loạn nhịp, giật rung, mất ngủ, sợ nóng, sốt, rối loạn kinh nguyệt. Triệu chứng không phải lúc nào cũng lộ rõ, có thể nhiều ngày sau khi uống thuốc mới xuất hiện.
Xử trí: Levothyroxin cần được giảm liều hoặc ngừng tạm thời nếu dấu hiệu và triệu chứng quá liều xuất hiện. Quá liều cấp, phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ ngay. Mục đích điều trị là làm giảm hấp thu ở đường tiêu hóa và chống tác dụng trên thần kinh trung ương và ngoại vi chủ yếu là những tác dụng tăng hoạt động giao cảm. Có thể rửa dạ dày ngay hoặc gây nôn nếu không có chống chỉ định khác (hôn mê, co giật, mất phản xạ nôn). Cholestyramin hoặc than hoạt cũng được dùng để giảm hấp thu levothyroxin. Cho thở oxy và duy trì thông khí nếu cần. Dùng các chất chẹn beta - adrenergic ví dụ propranolol để chống nhiều tác dụng tăng hoạt động giao cảm. Tiêm tỉnh mạch propranolol 1 – 3 mg/10 phút hoặc uống 80 - 160 mg/ngày đặc biệt là khi không có chống chỉ định. Có thể dùng các glycosid trợ tim nếu suy tim sung huyết xuất hiện. Cần tiến hành các biện pháp kiểm soát sốt, hạ đường huyết, mất nước khi cần. Nên dùng glucocorticoid để ức chế chuyển hóa từ T4, thành T3. Do T4, liên kết protein nhiều nên rất ít thuốc được loại ra bằng thẩm phân.
Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
Theo dõi chặt chẽ trong trường hợp rối loạn mạch vành hay rối loạn nhịp tim.Thận trọng khi dùng trong trường hợp: cao huyết áp, suy vỏ thượng thận, tình trạng chán ăn kèm suy dinh dưỡng, bệnh lao. Ở bệnh nhân tiểu đường, do hormon tuyến giáp làm tăng đường huyết, nên cần phải tăng liều thuốc hạ đường huyết. Trong trường hợp có tiểu sử bệnh tim mạch, phải cho đo điện tâm đồ.
+ Phụ nữ có thai và nuôi con bú: Các hormon tuyến giáp không dễ qua hàng rào nhau thai. Chưa thấy tác dụng nào đến bào thai khi người mẹ mang thai dùng hormon giáp. Việc điều trị vẫn được tiếp tục cho người phụ nữ thiểu năng tuyến giáp vì trong thời kỳ mang thai, nhu cầu levothyroxin có thể tăng. Cần điều chỉnh liều bằng cách kiểm tra định kỳ nồng độ TSH trong huyết thanh.
Một lượng nhỏ hormon tuyến giáp được bài tiết qua sữa. Thuốc không gây tác dụng có hại đến trẻ nhỏ và không gây khối u.Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang nuôi con bú.
+ Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc vì tác dụng phụ của thuốc gây kích động, nhịp tim nhanh,mất ngủ là những ảnh hưởng lên hệ thần kinh.
Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
- Thuốc chống đông máu: Hormon tuyến giáp làm tăng tác dụng thuốc chống đông máu.
- Thuốc tiểu đường: Hormon tuyến giáp làm giảm hiệu lực của thuốc trị tiểu đường.
- Sự phối hợp với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng sẽ làm tăng tác dụng qua lại lẫn nhau.
- Colestyramin: Làm giảm hiệu lực của hormon tuyến giáp.
- Các thuốc gây cảm ứng men: Làm tăng chuyển hóa củaT3 và T4.
Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Thương hiệu: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Nơi sản xuất: Việt Nam